Dạng bào chế - biệt dược

Dung dịch tiêm: huyết áploperidol 5 mg/1 ml.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Chống loạn thần.

Chỉ định

Loạn thần cấp và mạn tính. Hưng cảm cấp. Hội chứng Tourette. Kết hợp điều trị ảo giác do rượu. Nôn và buồn nôn, nấc khó điều trị. Điều trị ngắn hạn bồn chồn, kích động, rối loạn hành vi không do loạn thần.

Chống chỉ định

Người bệnh dùng quá liều barbiturat, opioid hoặc rượu. Parkinson. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Thận trọng

Trẻ em, thiếu niên, suy tủy, u tế bào ưa crom, chứng liệt cứng, bệnh gan, bệnh thận, bệnh máu và động kinh, trầm cảm, cường giáp. Điều trị đồng thời với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, Adrenaline và các thuốc có tác dụng giống giao cảm khác.

Tác dụng không mong muốn

Hội chứng ngoại tháp. Có thể gây loạn trương lực cơ ở trẻ em, cường giáp.

Liều và cách dùng

Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch (chỉ tiêm tĩnh mạch khi cấp cứu hoặc không thể tiêm bắp).

Người lớn:

- Loạn thần, hưng cảm cấp tính: 2 - 10 mg mỗi giờ nếu cần.

- Kích động, bồn chồn, rối loạn hành vi, ảo giác do rượu: 2 - 10 mg liều duy nhất. Lặp lại sau 2 - 6 giờ nếu cần. Tối đa 15 mg/24 giờ.

- Nôn, buồn nôn: Tiêm bắp 0,5 - 2 mg.

Chú ý khi sử dụng

Tránh sử dụng.

Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

(*) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

(**) Nhóm C theo phân loại của TGA: Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.

Tài liệu tham khảo

Drugs in renal failure, Micromedex, AMH, Martindale.

Câu chuyện khách hàng Sử dụng thuốc an toàn