Unfortunately, the content on this page is not available in
English.
Please press continue to read the content in Vietnamese.
Thank you for your understanding!
Dạng bào chế - biệt dược
Dung dịch tiêm: Buscopan 20 mg/1 ml. Viên nén: 10 mg.
Nhóm thuốc – Tác dụng
Kháng thụ thể cholinergic.
Chỉ định
Cơn co thắt dạ dày, đường mật, niệu, sinh dục. Hỗ trợ chẩn đoán khi có co thắt trong nội soi dạ dày, X-quang.
Chống chỉ định
Glaucom góc hẹp không được điều trị. Phì đại tiền liệt tuyến kèm ứ nước tiểu. Hẹp cơ học đường tiêu hóa, phình ruột kết. Nhịp tim nhanh, nhược cơ. Không dùng dạng uống cho trẻ dưới 6 tuổi.
Thận trọng
Đau bụng không rõ nguyên nhân
Tác dụng không mong muốn
Thường nhẹ và tự khỏi: Phản ứng da, phản vệ, tăng áp lực nội nhãn, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, khô miệng, bí tiểu, loạn tiết mồ hôi.
Liều và cách dùng
Uống hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 - 5 phút, có thể pha loãng với 10 ml NaCl 0,9% hoặc glucose 5% nếu cần.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Uống 10 - 20 mg × 3 lần/ngày.
- Tiêm 20 - 40 mg lặp lại sau 30 phút nếu cần (tối đa 100 mg/ngày).
Trẻ em dưới 12 tuổi: Tiêm 0,3 - 0,6 mg/kg/lần, có thể dùng nhiều lần trong ngày (tối đa 1,5 mg/kg/ngày).
Chú ý khi sử dụng
Phụ nữ có thai: B2 (TGA) (*), C (FDA) (**).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.
(*) Nhóm B2 theo phân loại của TGA: Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không đầy đủ, nhưng có những bằng chứng cho thấy không có sự tăng nguy hại trên thai nhi.
(**) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi
Tài liệu tham khảo
AMH, Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Martindale.
- Trào ngược dạ dày thực quản: Biến chứng và cách phòng bệnh
- Các yếu tố nguy cơ của bệnh viêm dạ dày
- Các thực phẩm dùng cho bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng
- Đau vai gáy kèm theo mất ngủ là nên điều trị như thế nào?
- Nguyên nhân khiến trẻ thường xuyên bị tiêu chảy là gì?
- Trẻ bú mẹ nôn trớ nhiều uống thuốc điều trị có tác dụng phụ không?
- Triệu chứng đau tức ngực lan xuống eo kèm buồn nôn cảnh báo bệnh gì?
- Chóng mặt, buồn nôn về chiều là dấu hiệu của bệnh gì?
- Một số tác dụng phụ thường gặp khi điều trị Helicobacter Pylori
- Hướng dẫn sử dụng thuốc giảm đau dạ dày