Unfortunately, the content on this page is not available in
English.
Please press continue to read the content in Vietnamese.
Thank you for your understanding!
Dạng bào chế - biệt dược
Viên nén: Arcoxia 60 mg, 90 mg.
Nhóm thuốc – Tác dụng
Thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID).
Chỉ định
Điều trị triệu chứng viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp cấp và mạn tính. Điều trị đau do cơn gout cấp. Điều trị các cơn đau cấp tính, bao gồm đau bụng kinh, đau liên quan đến phẫu thuật răng.
Chống chỉ định
Tiền sử hen suyễn. Suy tim sung huyết (NYHA II - IV), huyết áp cao liên tục trên 140/90mmHg, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (gồm người bệnh mới trải qua phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu). Rối loạn chức năng gan, thận (albumin máu < 25 g/lít hoặc Child-Pugh ≥ 10, ClCr < 30 ml/phút). Loét dạ dày tá tràng hoạt động, xuất huyết tiêu hóa.
Thận trọng
Tiền sử xuất huyết tiêu hóa, nên dự phòng loét bằng các thuốc giảm tiết acid dạ dày (omeprazole, esomeprazole…), người bệnh có suy giảm chức năng gan/thận, người bệnh sau phẫu thuật. người bệnh > 65 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Suy nhược/mệt mỏi, choáng váng, phù chi dưới, tăng huyết áp, khó tiêu, ợ nóng, buồn nôn, nhức đầu, tăng enzyme gan.
Ít gặp: Loét thực quản, suy tim, tăng kali máu, co thắt phế quản, phát ban.
Hiếm gặp: Rối loạn tạo máu, tổn thương thận, nhồi máu cơ tim, rối loạn da và mô dưới da (Hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù mạch, mày đay), nhìn mờ, ù tai…
Liều và cách dùng
Người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên:
- Viêm xương khớp: 30 - 60 mg × 1 lần/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 90 mg × 1 lần/ngày.
- Gout cấp, đau bụng kinh: 120 mg × 1 lần/ngày. Chỉ dùng khi có triệu chứng cấp tính, tối đa 8 ngày.
- Giảm đau sau phẫu thuật nha khoa: 90 mg × 1 lần/ngày, tối đa 3 ngày.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu ở trẻ < 16 tuổi.
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống
Chú ý khi sử dụng
Nên dùng trong thời gian ngắn nhất có thể, liều hằng ngày thấp nhất mà có hiệu quả.
Phụ nữ có thai: C (TGA) (*). Không nên dùng trong 3 tháng cuối thai kì.
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận có ClCr ≥ 30 ml/phút.
(*) Nhóm C theo phân loại của TGA: Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AMH, BNFC.
- Thế nào là viêm khớp nhiễm khuẩn?
- Chữa thoái hóa khớp gối không dùng thuốc
- Những điều cần biết khi dùng Glucosamine cho người đau khớp
- Người bị viêm xương khớp có nên dùng glucosamine?
- Đau cơ xương khớp do dùng Smartphone
- Giày dép: Nguyên nhân đặc biệt gây đau chân
- Bệnh đau xương khớp do giày cao gót
- Đặc điểm của viêm xương
- Điều trị thoái hóa khớp gối bằng liệu pháp tiêm huyết tương giàu tiểu cầu
- Điều trị viêm khớp dạng thấp bằng liệu pháp tiêm huyết tương giàu tiểu cầu