Unfortunately, the content on this page is not available in
English.
Please press continue to read the content in Vietnamese.
Thank you for your understanding!
Dạng bào chế - biệt dược
Viên nén: Betaloc 50 mg (metoprolol tartrate); Viên nén giải phóng biến đổi: Betaloc ZOK 25 mg, 50 mg (metoprolol succinate).
Nhóm thuốc – Tác dụng
Ức chế chọn lọc beta 1 adrenergic.
Chỉ định
Tăng huyết áp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim cấp, suy tim (dạng succinate), loạn nhịp tim (rung nhĩ, loạn nhịp thất), phòng ngừa đau nửa đầu.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc. Block nhĩ thất độ 2 - 3. Suy tim mất bù không ổn định, suy nút xoang, chậm nhịp xoang rõ trên lâm sàng, sốc do tim, rối loạn tuần hoàn máu ngoại vi nặng. Nghi ngờ nhồi máu cơ tim cấp có nhịp tim < 45 lần/phút, khoảng P-Q lớn hơn 0,24 giây, huyết áp tâm thu < 100mmHg. Hen phế quản nặng hoặc không kiểm soát được. Không dùng dạng giải phóng biến đổi cho trẻ em.
Thận trọng
Hen phế quản, COPD, bệnh động mạch ngoại biên.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Chậm nhịp tim, hạ huyết áp tư thế, lạnh tay chân, đánh trống ngực; mệt mỏi, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khó thở khi gắng sức. Ít gặp, hiếm gặp: Viêm gan, giảm tiểu cầu, đau khớp, tăng cân, rối loạn vị giác, rụng tóc, vảy nến, ban da.
Liều và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Tăng huyết áp: Khởi đầu 50 mg/ngày và chỉnh liều theo đáp ứng, thông thường 100 - 200 mg/ngày (tối đa 400 mg).
- Đau thắt ngực, loạn nhịp tim, rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực, dự phòng đau nửa đầu: 100 - 200 mg/lần/ngày (tối đa 400 mg/ngày).
- Suy tim (dùng Betaloc ZOK): Khởi đầu 12,5 - 25 mg/ngày, có thể tăng liều gấp đôi mỗi 2 tuần (tối đa 200 mg).
Trẻ em trên 1 tháng tuổi:
- Tăng huyết áp: Khởi đầu 1 mg/kg × 2 lần/ngày, tăng dần liều nếu cần, tối đa 8 mg/kg/ngày (không quá 400 mg/ngày).
- Loạn nhịp tim: 50 mg × 2 - 3 lần/ngày, tối đa 300 mg/ngày.
Cách dùng: Uống, viên nén thông thường chia làm 2 - 4 lần/ngày, viên nén giải phóng biến đổi dùng 1 lần/ngày.
Chú ý khi sử dụng
Giảm liều từ từ khi ngừng thuốc. Viên giải phóng biến đổi có thể bẻ theo khía chia đôi viên thuốc, không được nhai, bẻ, nghiền viên thuốc.
Phụ nữ có thai: C (TGA) (*); C (FDA) (**).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.
(*) Nhóm C theo phân loại của TGA: Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi
(**) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AHFS.
- Hồi hộp (đánh trống ngực) : dấu hiệu của bệnh gì?
- Các bệnh lý gây suy tim thường gặp
- Ảnh hưởng của COVID-19 đến sức khỏe tim mạch
- Vì sao ngủ dậy đau nhức cơ thể?
- Đau lưng kèm khó thở: Nguyên nhân là gì?
- Chỉ số Triglyceride kèm chỉ số LDL cao có sao không?
- Xử trí nhồi máu cơ tim hiệu quả nhất
- Triệu chứng nhồi máu cơ tim có dễ nhận biết?
- Nguyên tắc chung khi sử dụng các thuốc vận mạch
- Lưu ý khi sử dụng aspirin trong các bệnh lý tim mạch