Unfortunately, the content on this page is not available in
English.
Please press continue to read the content in Vietnamese.
Thank you for your understanding!
Dạng bào chế - biệt dược
Viên nang: Celebrex 100 mg, 200 mg, Rheumac 200 mg.
Nhóm thuốc – Tác dụng
Thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID).
Chỉ định
Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp. Giảm nhẹ triệu chứng viêm cột sống dính khớp. Kiểm soát đau cấp tính. Điều trị thống kinh nguyên phát.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, tiền sử quá mẫn với sulfonamide. Tiền sử hen, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù mạch thần kinh, phù mạch thần kinh hoặc quá mẫn với aspirin hoặc các thuốc nhóm NSAID. Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo. Suy tim sung huyết (NYHA II-IV). Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25g/l hoặc điểm Child-pugh ≥10. Độ thanh thải creatinin ước tính < 30ml/ phút. Bệnh viêm ruột. Đang có loét dạ dày hoặc chảy máu tiêu hóa. Phụ cữ có thai và phụ nữ cho con bú
Thận trọng
Người bệnh có tiền sử bệnh tim mạch, tăng huyết áp, ứ dịch, phù. Người bệnh có tiền sử hoặc đang bị các bệnh đường tiêu hóa (loét, viêm, chảy máu tiêu hóa). Người cao tuổi, suy thận, suy gan, đang có tình trạng mất nước. Theo dõi nguy cơ chảy máu với người bệnh dùng cùng thuốc chống đông.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn tiết niệu, ho, khó thở, mất ngủ, chóng mặt, tăng trương lực, ngứa, phát ban, các triệu chứng giống cúm, phù ngoại biên. Ít gặp: Buồn nôn, thiếu máu, giảm tiểu cầu, ù tai, loạn nhịp tim, tim đập nhanh, tăng huyết áp nặng hơn, buồn ngủ, rụng tóc, bầm máu, mày đay.
Hiếm gặp: Loét dạ dày, tá tràng, thực quản, thủng ruột, viêm tụy, tăng enzyme gan, phù mạch, nổi mụn, suy tim sung huyết.
Liều và cách dùng
Người lớn: 100 - 200 mg/lần × 1 - 2 lần/ngày. Liều tối đa: 400 mg/lần × 2 lần/ngày.
Trẻ em: Cân nhắc lợi ích/nguy cơ trước khi dùng cho trẻ em.
- 10 kg - 25 kg: 50 mg × 2 lần/ngày.
- Trên 25 kg: 100 mg × 2 lần/ngày.
Cách dùng: Có thể trộn thuốc với nước táo, cháo, sữa chua, chuối xay để uống (uống ngay sau trộn khi ở nhiệt độ phòng). Thuốc trộn với nước táo, cháo gạo, sữa chua ổn định trong 6 giờ ở 2 - 8oC. Thuốc đã trộn với chuối xay phải uống ngay, không được bảo quản trong tủ lạnh.
Người cao tuổi: Người bệnh cao tuổi có cân nặng dưới 50kg nên bắt đầu với liệu điều trị thấp nhất
Chú ý khi sử dụng
Người bệnh có chuyển hóa kém CYP2C9 khởi đầu với liều bằng 1/2 liều khuyến cáo.
Phụ nữ có thai: B3 (TGA) (*), C (6 tháng đầu thai kì/FDA) (**), D (3 tháng cuối thai kì/FDA) (***).
Phụ nữ cho con bú: L2 (****).
Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy gan (Child-Pugh B). Không khuyến cáo trên người bệnh suy thận, suy gan nặng (Child-Pugh C).
(*) Nhóm B3 theo phân loại của TGA: Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người
(**) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi
(***) Nhóm D theo phân loại của FDA: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả)
(****) L2 theo phân loại của Mother’s milk: Safer: Thuốc đã được nghiên cứu trên số lượng hạn chế phụ nữ cho con bú và không làm tăng tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ. Và/hoặc bằng chứng xác định nguy của thuốc dùng cho phụ nữ cho con bú không rõ ràng
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Uptodate, Micromedex, AMH, Mother’s Milk, Lactmed.
- Viêm khớp: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị
- Viêm xương: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị
- Công nghệ 3D cứu sống đôi chân bị thoái hóa khớp tàn phá 30 năm
- Các bệnh lý khớp vai thường gặp
- Chụp cộng hưởng từ (MRI) chẩn đoán sớm, chính xác thoái hoá khớp háng
- Ưu điểm của phẫu thuật nội soi khớp vai
- Vai trò của chụp cộng hưởng từ (MRI) trong chẩn đoán các bệnh cột sống, thắt lưng
- Làm thế nào khi bị chấn thương khớp vai?
- Phòng ngừa và điều trị thoái hóa khớp cổ chân
- Thoái hóa khớp bàn tay, ngón tay