Dạng bào chế - biệt dược

Dung dịch tiêm: Dimedrol 10 mg/1 ml.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Kháng histamine H1 thế hệ 1.

Chỉ định

Những biểu hiện quá mẫn nhẹ, đơn thuần ở da.

Chống chỉ định

Quá mẫn với diphenhydramine và những thuốc kháng histamine khác có cấu trúc hóa học tương tự; hen; trẻ sơ sinh.

Thận trọng

người bệnh dùng rượu, hoặc thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, phì đại tuyến tiền liệt, tắc bàng quang, hẹp môn vị, nhược cơ, glaucom góc hẹp.

Tác dụng không mong muốn

Ngủ gà từ nhẹ đến vừa, nhức đầu, mệt mỏi, tình trạng kích động, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, khô miệng, ăn ngon miệng hơn, tăng cân, khô niêm mạc, tăng tiết dịch phế quản. Ít gặp: Hạ huyết áp, phù, chóng mặt, bí tiểu, viêm gan, đau cơ, trầm cảm, co thắt phế quản, chảy máu cam.

Liều và cách dùng

Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, tốc độ không quá 25 mg/phút.

Người lớn: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: 10 - 50 mg/lần, tối đa 400 mg/24 giờ.

Trẻ em: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: 1,25 mg/kg × 4 lần/24 giờ, tối đa 300 mg/24 giờ.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: A (TGA) (*); B (FDA) (**).

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.

Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

(*) Nhóm A theo phân loại của TGA: Thuốc được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát.

(**) Nhóm B theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứ có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AHFS.

 

 

Câu chuyện khách hàng Sử dụng thuốc an toàn