Unfortunately, the content on this page is not available in
English.
Please press continue to read the content in Vietnamese.
Thank you for your understanding!
Dạng bào chế - biệt dược
Viên nén bao phim: Brilinta 90 mg.
Nhóm thuốc – Tác dụng
Thuốc chống kết tập tiểu cầu.
Chỉ định
Phòng ngừa tử vong tim mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở người bệnh có hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim ST chênh hoặc không chênh lên) hoặc tiền sử nhồi máu cơ tim; giảm tỷ lệ tắc stent ở người bệnh can thiệp mạch vành qua da để điều trị hội chứng mạch vành cấp.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc, đang chảy máu, tiền sử xuất huyết nội sọ, suy gan nặng.
Thận trọng
Người bệnh block nhĩ thất độ 2 - 3, acid uric máu cao hoặc tiền sử bệnh gout, người bệnh COPD, hen suyễn, suy gan trung bình. Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh (ketoconazole, clarithromycin, nefazodon, ritonavir, atazanavir). Ngừng thuốc sớm có thể tăng nguy cơ huyết khối tắc mạch trong stent. Khi phối hợp với aspirin, liều aspirin nên ≤ 100 mg. Ticagrelor chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
Tác dụng không mong muốn
Khó thở (thường gặp), buồn nôn, tiêu chảy, đau ngực không do tim, ngừng thất, chậm nhịp tim, khó thở, ngất, chóng mặt, tăng creatinine tạm thời, tăng acid uric máu, chảy máu cam, chảy máu chân răng. Liên hệ BS nếu khó thở kéo dài, nặng hoặc nôn/ho ra máu, nước tiểu sẫm màu hoặc đi ngoài phân đen.
Liều và cách dùng
Liều tải 180 mg (ngày đầu), liều duy trì: 90 mg × 2 lần/ngày. (Phối hợp với aspirin liều 75 - 100 mg). Thời gian duy trì: ít nhất 6 - 12 tháng, tùy theo đánh giá lâm sàng (nguy cơ thuyên tắc và nguy cơ chảy máu).
Chú ý khi sử dụng
Tránh uống nước ép bưởi chùm vì có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Nếu quên thuốc, chỉ uống liều kế tiếp vào giờ thông lệ.
Phụ nữ có thai: Tránh sử dụng, FDA (C) (*).
Phụ nữ cho con bú: Tránh sử dụng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.
(*) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi
Tài liệu tham khảo
AMH, Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Uptodate
- Hồi hộp (đánh trống ngực) : dấu hiệu của bệnh gì?
- Các bệnh lý gây suy tim thường gặp
- Ảnh hưởng của COVID-19 đến sức khỏe tim mạch
- Vì sao ngủ dậy đau nhức cơ thể?
- Đau lưng kèm khó thở: Nguyên nhân là gì?
- Chỉ số Triglyceride kèm chỉ số LDL cao có sao không?
- Xử trí nhồi máu cơ tim hiệu quả nhất
- Triệu chứng nhồi máu cơ tim có dễ nhận biết?
- Nguyên tắc chung khi sử dụng các thuốc vận mạch
- Lưu ý khi sử dụng aspirin trong các bệnh lý tim mạch