Dạng bào chế - biệt dược

Viên nén: Fosamax 70 mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Thuốc điều trị loãng xương - Nhóm bisphosphonate

Chỉ định

Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh và ở nam giới.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc. Hẹp hoặc co thắt cơ vòng thực quản. Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng 30 phút. Giảm calci máu. phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em. Suy thận nặng (ClCr < 35 ml/phút).

Thận trọng

Chứng khó nuốt, bệnh viêm dạ dày, đang sử dụng Thuốc giảm đau chống viêm không steroid.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Đau bụng, loét dạ dày, đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, nhức đầu, phát ban, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn vị giác, hạ calci máu.

Ít gặp: Viêm loét thực quản, viêm dạ dày.

Hiếm gặp: Hoại tử xương hàm, rụng tóc, suy gan, suy thận.

Liều và cách dùng

Uống trước ăn ít nhất 30 phút, duy trì tư thế đứng hoặc ngồi thẳng lưng ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc. Nên uống với nhiều nước (200 ml).

Người lớn: 1 viên/tuần.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: B3 (TGA) (*), C (FDA) (**).

Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng.

(*) Nhóm B3 theo phân loại của TGA: Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.

(**) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AMH.

Câu chuyện khách hàng Sử dụng thuốc an toàn