Abobotulinum Toxin A

Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Bột pha tiêm: Dysport 300 UI.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Thuốc phong bế thần kinh cơ, giãn cơ.

Chỉ định

Co cứng cơ cổ, nếp nhăn vùng trán (người bệnh dưới 65 tuổi), rung giật nhãn cầu mắc phải, nứt hậu môn, co cứng cánh tay, chảy nước dãi, liệt cứng ở người bệnh bại não, co cứng cơ mí mắt, co cứng nửa mặt.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Thận trọng

Khó nuốt hoặc khó thở, bệnh thần kinh cơ, bệnh lý mắt, bệnh lý hô hấp.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Khó nói, mệt, đau đầu, khó nuốt, khô miệng, đau tại chỗ tiêm, yếu cơ, liệt mặt, rối loạn thị lực (nhìn mờ, nhìn đôi, khô mắt, đau mắt, ngứa mắt, giảm thị lực). Ít gặp: Giảm nhịp tim, chóng mặt, tăng glucose máu, đau cứng cơ, khó thở, viêm da tiếp xúc, buồn nôn, phản ứng tiêm, phù mí mắt, sụp mí, tiểu ra máu, viêm mũi họng, nhiễm trùng đường hô hấp, ho, đau hầu họng, viêm phế quản, viêm xoang, hội chứng giả cúm. Hiếm gặp: Teo cơ, cảm giác nóng bừng, nhìn đôi, chóng mặt, khó nuốt, liệt mặt, quá mẫn, giảm cảm giác, ban đỏ, khó chịu, sợ ánh sáng, chóng mặt.

Liều và cách dùng

Người lớn:

- Co cứng cổ (sử dụng dung dịch 500 UI/ml): Khởi đầu tiêm 500 UI vào các cơ bị ảnh hưởng. Lặp lại sau tối thiểu 12 tuần, tăng hoặc giảm liều 250 UI theo đáp ứng. Liều thường dùng 250 - 1 000 UI.

- Nếp nhăn vùng trán (sử dụng dung dịch 200 UI/ml): Tiêm 10 UI/vị trí vào 5 vị trí xung quanh nếp nhăn. Không lặp lại trong vòng 3 tháng.

- Co cứng cơ cánh tay (sử dụng dung dịch 500 UI/ml): Tiêm vào 5 khối cơ theo phác đồ. Tổng liều khuyến cáo không quá 1 000 UI. Có thể lặp lại sau mỗi 16 tuần hoặc theo đáp ứng, nhưng không trước 12 tuần.

- Co thắt cơ mí mắt hoặc co thắt nửa mặt (sử dụng dung dịch 200 UI/ml): Tiêm 10 - 20 UI vào các vị trí xung quanh mắt theo phác đồ. Tổng liều từ 40 - 120 UI mỗi mắt, liều tối đa 120 UI mỗi mắt. Có thể lặp lại sau mỗi 12 tuần hoặc theo đáp ứng, nhưng không trước 12 tuần.

Trẻ em: Chỉ dùng cho trẻ từ 2 tuổi trở lên.

- Co cứng, bại não (sử dụng dung dịch 500 UI/ml): Khởi đầu 20 UI/kg tiêm vào các cơ bắp 2 bên (nếu chỉ cần tiêm 1 bắp, tiêm liều 10 UI/kg). Điều chỉnh liều theo đáp ứng. Khoảng liều 10 - 30 UI/kg. Liều tối đa 30 mg/kg, không quá 1.000 UI. Có thể lặp lại sau mỗi 16 tuần hoặc theo đáp ứng nhưng không trước 12 tuần.

Cách dùng:

- Dung dịch 500 UI/ml: Hòa tan 300 UI trong 0,6 ml NaCl 0,9%.

- Dung dịch 200 UI/ml: Hòa tan 300 UI trong 1,5 ml NaCl 0,9%.

Tiêm vào các khối cơ bị ảnh hưởng. Vị trí tiêm phụ thuộc vào chỉ định và phác đồ điều trị.

Chú ý khi sử dụng

Cân nhắc dùng liều thấp hơn nếu có bằng chứng gây yếu cơ.

Phụ nữ có thai: C (FDA) (*) . Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.

Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

(*) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

Tài liệu tham khảo

Uptodate, eMC.