Unfortunately, the content on this page is not available in
English.
Please press continue to read the content in Vietnamese.
Thank you for your understanding!
Dạng bào chế - biệt dược
Bột pha tiêm: Cymevene 500 mg.
Nhóm thuốc – Tác dụng
Thuốc chống virus.
Chỉ định
Phòng và điều trị Cytomegalovirus (CMV) đe dọa đến thị lực hoặc tính mạng ở những người bệnh suy giảm miễn dịch.
Chống chỉ định
Quá mẫn với gancivlovir hoặc valganciclovir. Đang điều trị imipenem-do tăng nguy cơ co giật. Suy tủy nặng (bạch cầu trung tính < 0,5 × 109/lít hoặc tiểu cầu < 25 × 109/lít hoặc Hb < 80 g/l). Phụ nữ có thai.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu, sốt, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, tăng enzyme gan, đau đầu, rối loạn, ảo giác, co giật, đau và viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đổ mồ hôi, phát ban, ngứa, tăng creatinine máu, ure máu, nhiễm trùng, đau cơ.
Ít gặp: Đau ngực, ớn lạnh, loét miệng, ho, khô miệng, buồn ngủ, đau khớp.
Liều và cách dùng
- Điều trị CMV: Khởi đầu 5 mg/kg × 2 lần/ngày trong 14 - 21 ngày. Duy trì 6 mg/kg/ngày trong 5 ngày/tuần; hoặc 10 mg/kg/ngày × 3 ngày/tuần; hoặc 5 mg/kg/ngày × 7 ngày/tuần.
- Dự phòng nhiễm CMV sau ghép tạng: Khởi đầu 5 mg/kg × 2 lần/ngày trong 7 - 12 ngày. Duy trì 5 mg/kg/ngày × 7 ngày/tuần; hoặc 6 mg/kg/ngày trong 5 ngày/tuần trong 100 - 120 ngày hoặc dài hơn.
Trẻ em: Trẻ em trên 1 tháng dùng liều như người lớn.
Cách dùng: Truyền tĩnh mạch: Hoàn nguyên 1 lọ với 10 ml nước cất, sau đó pha với 50 - 250 ml dung môi thích hợp (NaCl 0,9%, glucose 5%, Ringer lactate) tới nồng độ ≤ 10 mg/ml. Truyền trong 1 giờ.
Chú ý khi sử dụng
Ganciclovir là thuốc kháng sinh hạn chế cao, phải hội chẩn Ban quản lý sử dụng kháng sinh trước khi sử dụng. Đánh giá công thức máu trước điều trị và sau đó mỗi 2 tuần, creatinine trước điều trị và sau đó hàng tuần; chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và sau đó hàng tháng.
Phụ nữ có thai: D (TGA) (*), C (FDA) (**).
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.
Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận (ClCr < 70 ml/phút).
(*) Nhóm D theo phân loại của TGA: Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
(**) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AMH, Martindale.
- Phương pháp điều trị nhiễm virus CMV?
- Tỷ lệ nhiễm bệnh HIV sau quan hệ là bao nhiêu?
- Thuốc Kevzara Syringe: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
- Thuốc Sulfamethoxazole-Trimethoprim: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
- Công dụng thuốc Agenerase
- Betnapin là thuốc gì?
- Công dụng thuốc Cloviracinob
- Công dụng thuốc Immutes Capsule
- Công dụng của thuốc Calcilinat
- Công dụng thuốc Pilafix