Unfortunately, the content on this page is not available in
English.
Please press continue to read the content in Vietnamese.
Thank you for your understanding!
Dạng bào chế - biệt dược
Viên nén: Diovan 80 mg, 160mg.
Nhóm thuốc – Tác dụng
Ức chế thụ thể AT1.
Chỉ định
Tăng huyết áp. Suy tim (NYHA II-IV), suy thất trái sau nhồi máu cơ tim.
Chống chỉ định
Thận trọng
Mất natri, mất dịch tuần hoàn. Hẹp động mạch thận, suy thận, suy gan tắc mật. Quá mẫn với thành phần của thuốc. Tiền sử phù mạch do thuốc ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể AT1. Phụ nữ đang dự định có thai.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, tăng kali máu.
Ít gặp: Hạ huyết áp sau liều đầu tiên, ban đỏ, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng gan, đau cơ, chuột rút, đau lưng, mất ngủ, giảm Hb, suy thận, viêm họng, nghẹt mũi.
Hiếm gặp: Ho, mày đay, phù mạch, viêm gan, rối loạn vị giác, đau nửa đầu.
Liều và cách dùng
Uống.
Người lớn:
- Tăng huyết áp: Thông thường 80 mg/ngày, tăng lên 160 mg/ngày nếu cần. Tối đa 320 mg/ngày.
- Suy tim: Khởi đầu 40 mg × 2 lần/ngày, có thể tăng tới 160 mg × 2 lần/ngày.
- Sau nhồi máu cơ tim: Bắt đầu sau khi nhồi máu 12 giờ, khi lâm sàng đã ổn định. Giảm liều nếu có hạ huyết áp hoặc rối loạn chức năng thận. Khởi đầu 20 mg × 2 lần/ngày, tăng dần tùy đáp ứng. Tối đa 160 mg × 2 lần/ngày.
Trẻ em:
- Tăng huyết áp: Trẻ từ 6 - 16 tuổi: Khởi đầu 1,3 mg/kg/ngày (tối đa 40 mg/ngày), tăng dần tới liều tối đa 2,7 mg/kg/ngày (không quá 160 mg).
Chú ý khi sử dụng
Nằm hoặc ngồi dậy từ từ sau khi uống thuốc để tránh chóng mặt.
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định (NSX), D (FDA) (*), D (TGA) (**).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận có ClCr 10 - 20 ml/phút.
(*) Nhóm D theo phân loại của FDA: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
(**) Nhóm D theo phân loại của TGA: Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
Tài liệu tham khảo
AMH, AHFS, Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Lactmed.
- Tiến triển của hẹp van động mạch chủ và cách chẩn đoán
- Hở van ba lá và những tác động đến sức khỏe tim mạch
- Khó thở ở người già: nguyên nhân do đâu?
- Các bệnh lý gây suy tim thường gặp
- Bệnh rung nhĩ có di truyền không?
- Nguy cơ đột quỵ sau suy tim và biện pháp dự phòng
- Vì sao bạn bị phù chân? Làm sao cho hết?
- Phương pháp điều trị tim một buồng thất ở trẻ sơ sinh là gì?
- Trẻ 7 tháng tuổi bị suy tim nặng có điều trị được không?
- Trẻ 5 ngày tuổi chưa đóng van tim có nguy hiểm không?