Unfortunately, the content on this page is not available in
English.
Please press continue to read the content in Vietnamese.
Thank you for your understanding!
Dạng bào chế - biệt dược
Dung dịch tiêm truyền: Unitrexates 50 mg/2 ml, bột pha tiêm: Methobel 1000 mg. viên nén: Methotrexate 2,5 mg.
Nhóm thuốc – Tác dụng
Thuốc điều trị ung thư, nhóm kháng chuyển hóa, ức chế miễn dịch.
Chỉ định
Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho, u lympho không Hodgkin. U thần kinh trung ương, phế quản, xương chậu, tiết niệu, dạ dày, vú, nhau thai buồng trứng, đầu cổ, tinh hoàn. Vảy nến, viêm khớp dạng thấp.
Chỉ định off - label: Đa xơ cứng, viêm màng bồ đào, lupus ban đỏ hệ thống, viêm bì cơ, chửa ngoài tử cung.
Chống chỉ định
Suy thận, suy gan nặng. Suy tủy nặng. Đang nhiễm trùng, loét miệng, loét đường tiêu hóa. Đang dùng sulfonamide, chloramphenicol, pyrazole, indomethacin, diphenyl hydantoin.
Thận trọng
Suy giảm miễn dịch, nghiện rượu.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Suy tủy, buồn nôn, nôn (thường với liều cao), khó nuốt, viêm miệng, viêm hầu họng, rối loạn tiêu hóa, vô niệu, giảm tinh trùng, rối loạn kinh nguyệt, tăng enzyme gan, viêm phổi, nhiễm độc phổi, nhiễm độc gan, nhiễm độc thần kinh (với liều cao hoặc tiêm nội tủy), đỏ da, sạm da, ngứa, rụng tóc, phát ban, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng. Ít gặp: Sốt, đau đầu, chóng mặt, ù tai, nhìn mờ, rụng tóc, kích ứng mắt. Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phản ứng da nghiêm trọng (SJS, TEN), suy thận, loãng xương, xơ hóa da và xương, thiếu máu đại hồng cầu.
Liều và cách dùng
Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng người bệnh. Liều tham khảo:
- Vảy nến nặng và viêm khớp dạng thấp: 5 - 15 mg tiêm tĩnh mạch 1 lần/ tuần, có thể 25 mg/lần/ tuần hoặc uống 7,5 - 20 mg một 1 lần/tuần hoặc chia liều thành 3 lần, cách nhau 12 giờ.
- Chửa ngoài tử cung: 50 mg/m2 da/ngày, có thể nhắc lại sau ngày 4 hoặc ngày 7 nếu cần sau khi theo dõi nồng độ hCG.
Chú ý khi sử dụng
Theo dõi nồng độ thuốc trong máu nếu dùng liều cao > 1 g/m2 da. Sử dụng biện pháp tránh thai trong và sau khi ngưng dùng thuốc ít nhất 3 - 6 tháng. Tư vấn người bệnh tránh ánh sáng trực tiếp trong quá trình dùng thuốc.
Phụ nữ có thai: X (FDA), D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc.
Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.
Tài liệu tham khảo
Uptodate, Micromedex, Mother’s milk, MIMS, AMH.
- Hút shisha: Mùi hương của sự chết chóc
- Theo dõi định kỳ và phòng bệnh ung thư biểu mô tế bào gan
- 10 thực phẩm tốt nhất trong phòng ngừa và điều trị ung thư
- Nang tuyến giáp và cách điều trị
- Các nhóm thuốc khác nhau điều trị ung thư hắc tố da
- Các vấn đề về khớp thường gặp ở bệnh tự miễn
- Sử dụng thuốc điều trị ung thư di căn xương
- Nuôi cấy tăng sinh EX vivo tế bào diệt tự nhiên và tế bào tê gây độc từ máu ngoại vi các bệnh nhân ung thư phổi
- Sự khác biệt về cải thiện tỷ lệ sống sót sau chẩn đoán ung thư bạch huyết theo chủng tộc, tuổi và giới: những kết quả thu được từ một nghiên cứu dựa trên cộng đồng.
- Vinmec nhận bằng khen của Bộ Y tế vì đóng góp tích cực cho cộng đồng