Unfortunately, the content on this page is not available in
English.
Please press continue to read the content in Vietnamese.
Thank you for your understanding!
Dạng bào chế - biệt dược
Viên nén giải phóng biến đổi Glucophage XR 500 mg, 750 mg, 1000 mg. Viên nén Glucophage 500 mg, 850 mg, 1000 mg.
Nhóm thuốc – Tác dụng
Điều trị đái tháo đường đường uống nhóm biguanide.
Chỉ định
Điều trị cho người bệnh đái tháo đường type 2 kết hợp với chế độ ăn kiêng. Thích hợp dùng cho người thừa cân.
Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần của thuốc, đái tháo đường type 1, toan ceton, tiền hôn mê/hôn mê do đái tháo đường, suy gan, suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút), nhiễm trùng (đường hô hấp, tiết niệu), trong vòng 48 giờ sau sử dụng thuốc cản quang chứa iod trong các thủ thuật chẩn đoán hình ảnh, suy tim, nhồi máu cơ tim, suy hô hấp, sốc, loạn chuyển hóa porphyrin, tiêu thụ quá mức nước giải khát có chứa cồn.
Thận trọng
Người cao tuổi, đang dùng đồng thời các thuốc corticoid, thuốc lợi tiểu, chủ vận beta 2 (salbutamol, terbutaline), ACEi, chuẩn bị phẫu thuật.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn vị giác, giảm hấp thu vitamin B12. Hiếm gặp: Toan lactic, viêm gan cấp, ban đỏ, ngứa mày đay.
Liều và cách dùng
- Dạng viên nén thông thường:
Người lớn: Khởi đầu 500 mg × 1 - 3 lần/ngày, tăng dần tới 850 mg × 2 - 3 lần/ngày, tối đa 3 g/ngày.
Trẻ em 8 - 10 tuổi: Khởi đầu 200 mg × 1 lần/ngày, tăng dần liều sau mỗi 1 tuần theo đáp ứng tới tối đa 2 g/ngày, chia 2 - 3 lần. - Trẻ 10 - 18 tuổi: 500 mg × 1 lần/ngày, tăng dần liều sau mỗi 1 tuần theo đáp ứng, tối đa 2 g/ngày chia 2 - 3 lần.
- Viên nén giải phóng biến đổi XR:
Người lớn: Khởi đầu 500 mg × 1 lần/ngày cùng với bữa ăn tối. Có thể tăng liều lên tối đa 2 g/ngày. Nếu liều trên 2 g/ngày, dùng viên nén thông thường.
Trẻ em: Dạng bào chế không thích hợp với trẻ em.
Cách dùng: Uống cùng với bữa ăn tối, uống nguyên viên, không nhai bẻ, nghiền viên thuốc.
Chú ý khi sử dụng
Xét nghiệm đánh giá chức năng thận thường xuyên.
Phụ nữ có thai: C (TGA) (*), B (FDA) (**).
Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh có ClCr < 90 ml/phút.
(*) Nhóm C theo phân loại của TGA: Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.
(**) Nhóm B theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứ có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AMH, BNFC
- Bệnh đái tháo đường: chế độ ăn như thế nào?
- Các bệnh lý gây suy tim thường gặp
- Đái tháo đường thai kỳ, mối bận tâm của mẹ bầu?
- Đái tháo đường: Kẻ gây thương tật thầm lặng cho bộ xương
- Điều trị gãy xương ở người đái tháo đường
- Loãng xương và đái tháo đường
- Chỉ định tháo khớp cổ tay
- Nguyên nhân ngón tay không co duỗi được
- Bàn chân Charcot ở bệnh nhân tiểu đường
- Bàn chân người bệnh tiểu đường bị nổi mủ, sưng phải làm sao?