Unfortunately, the content on this page is not available in
English.
Please press continue to read the content in Vietnamese.
Thank you for your understanding!
Dạng bào chế - biệt dược
Viên nén: Concor 2,5 mg, 5 mg.
Nhóm thuốc – Tác dụng
Thuốc ức chế chọn lọc thụ thể beta 1 adrenergic.
Chỉ định
Tăng huyết áp, đau thắt ngực, suy tim mạn tính ổn định.
Chống chỉ định
Suy tim cấp, suy tim mất bù, sốc do rối loạn chức năng tim. Nhịp tim chậm (45 - 50 lần/phút), block nhĩ thất độ 2 - 3 không có máy tạo nhịp, hội chứng suy nút xoang, block xoang nhĩ. huyết áp thấp có triệu chứng lâm sàng. Hen phế quản nặng, COPD. Thể nặng của bệnh động mạch ngoại biên huyết ápy hội chứng Raynaud. U tuyến thượng thận chưa điều trị (u tế bào ưa crom). Toan chuyển hóa.
Thận trọng
Đái tháo đường có đường huyết dao động mạnh, chế độ nhịn ăn nghiêm ngặt (do thuốc che lấp biểu hiệu hạ đường huyết). Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất nhẹ (block nhĩ thất độ 1). Đau thắt ngực Prinzmetal. Tắc nghẽn động mạch ngoại biên. Vảy nến hoặc có tiền sử vảy nến. Đang sử dụng các thuốc gây giảm nhịp tim, đặc biệt là verapamil.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, tăng suy tim, lạnh đầu chi, hạ huyết áp tư thế. Ít gặp: Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, co thắt phế quản, yếu cơ, chuột rút, hạ huyết áp tư thế, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ. Hiếm gặp: Phát ban, tăng triglyceride, tăng enzyme gan, ngất, giảm tiết nước mắt, quá mẫn, rụng tóc, rối loạn cương dương.
Liều và cách dùng
Uống thuốc 1 lần/ngày vào buổi sáng.
Người lớn:
- Tăng huyết áp, đau thắt ngực: Uống 2,5 - 10 mg/ngày (tối đa 20 mg).
- Suy tim mạn tính: Khởi đầu uống 1,25 mg/ngày trong 1 tuần, tăng thêm 1,25 mg/ngày sau mỗi tuần nếu cần. Liều tối đa 10 mg/ngày.
Chú ý khi sử dụng
Không nhai, nghiền, bẻ viên thuốc. Nên nằm hoặc ngồi khi dùng thuốc. Thay đổi liều từ từ, không ngừng thuốc đột ngột.
Phụ nữ có thai: C (FDA) (*), C (TGA) (**).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.
(*) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi
(**) Nhóm C theo phân loại của TGA: Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AMH, AHFS, Micromedex, Lactmed.
- Tiến triển của hẹp van động mạch chủ và cách chẩn đoán
- Hở van ba lá và những tác động đến sức khỏe tim mạch
- Khó thở ở người già: nguyên nhân do đâu?
- Các bệnh lý gây suy tim thường gặp
- Bệnh rung nhĩ có di truyền không?
- Nguy cơ đột quỵ sau suy tim và biện pháp dự phòng
- Vì sao bạn bị phù chân? Làm sao cho hết?
- Phương pháp điều trị tim một buồng thất ở trẻ sơ sinh là gì?
- Trẻ 7 tháng tuổi bị suy tim nặng có điều trị được không?
- Trẻ 5 ngày tuổi chưa đóng van tim có nguy hiểm không?