Thuốc Oraptic 20 thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được dùng để điều trị hội chứng trào ngược dạ dày, điều trị loét đường tiêu hóa và hội chứng Zollinger-Ellison. Vậy thuốc Oraptic 20 có công dụng gì và được chỉ định dùng trong trường hợp cụ thể nào?
1. Oraptic là thuốc gì?
Oraptic là thuốc gì? Thuốc Oraptic có thành phần chính là hoạt chất Omeprazol với hàm lượng 20mg được điều chế dưới dạng pellet Omeprazol 8,5% và có các tác dược khác vừa đủ 1 viên. Thuốc Oraptic được điều chế cho người sử dụng dưới dạng viên nang cứng, được đóng gói thành hai kiểu, hộp 5 vỉ x 4 viên hoặc hộp 25 vỉ x 4 viên.
2. Tác dụng của thuốc Oraptic
Thuốc Oraptic có tác dụng trong việc điều trị:
- Bệnh loét tá tràng, loét dạ dày, viêm thực quản kèm loét và hội chứng Zollinger - Ellison
- Giúp giảm chứng khó tiêu do acid
- Hỗ trợ phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường.
Cơ chế hoạt động của thuốc: một trong số những nguyên nhân chính gây ra việc viêm loét dạ dày - tá tràng là do các tế bào viền tăng tiết acid nhưng không có tác dụng phụ lên thụ thể Acetylcholin hay thụ thể Histamin, hoạt chất Omeprazol có trong thuốc tác động đến giai đoạn cuối của sự tiết acid, ức chế quá trình tiết dịch vị (thành phần chủ yếu là acid) của cơ thể.
Thuốc Oraptic được chỉ định điều trị trong những trường hợp cụ thể sau:
Trường hợp sử dụng là người lớn
- Người mắc bệnh loét tá tràng, phòng loét tá tràng tái phát
- Người mắc bệnh loét dạ dày, phòng loét dạ dày tái phát
- Trường hợp kết hợp điều trị với các kháng sinh khác để tiêu diệt Helicobacter pylori (H.pylori) trong điều trị loét đường tiêu hóa.
- Người đang điều trị loét dạ dày tá tràng hoặc phòng loét dạ dày tá tràng liên quan tới các thuốc kháng viêm không steroid.
- Bệnh nhân điều trị trào ngược thực quản
- Người mắc hội chứng Zollinger - Ellison.
Trường hợp sử dụng là trẻ em:
Trẻ em trên 1 tuổi và thể trọng trên 10kg
- Người bị bệnh trào ngược thực quản, bị ợ nóng, trào ngược acid do bệnh trào ngược dạ dày, tá tràng.
Trẻ em trên 4 tuổi và thanh thiếu niên:
- Phối hợp với các kháng sinh trong việc điều trị bệnh loét tá tràng do vi khuẩn H.pylori.
Chống chỉ định dùng thuốc Oraptic 20 trong các trường hợp sau:
- Trường hợp bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc như omeprazol, esomeprazol hoặc các chất dẫn xuất benzimidazol khác (lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tuyệt đối không được sử dụng Oraptic đồng thời với Nelfinavir.
3. Cách sử dụng và liều dùng thuốc Oraptic 20
3.1 Cách dùng
- Oraptic được sử dụng bằng đường uống. Người bệnh nên uống thuốc với một lượng nước vừa đủ, không nên bẻ đôi, nhai hay nghiền nát viên thuốc trong khi uống. Khuyến cáo người bệnh nên dùng thuốc vào buổi sáng.
- Với những bệnh nhân khó nuốt hoặc với trẻ em: người dùng có thể mở viên nang và nuốt các thành phần có trong nang với một nửa ly nước hoặc trộn các thành phần đó với dung dịch acid nhẹ như nước trái cây hoặc nước khử cacbonat. Tuy nhiên, bệnh nhân phải dùng hỗn hợp dung dịch đó ngay lập tức, tối đa không quá 30 phút và khuấy đều trước khi sử dụng. Dùng xong phải tráng sạch với nửa ly nước, không được để bột thuốc còn sót lại ở đáy cốc hoặc thành cốc.
Ngoài ra, người dùng cũng có thể lựa chọn cách mở viên nang, nuốt pellet với nửa ly nước. Lưu ý, pellet bao tan trong ruột nên không được nhai.
3.2 Liều dùng
Người dùng nên tuân thủ liều lượng dùng Oraptic theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
Với người dùng là trẻ em:
- Trẻ em trên 2 tuổi và có cân nặng trên 20kg: dùng 1 viên/lần/ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều dùng lên 2 viên/lần/ngày. Thời gian sử dụng thuốc từ 4 đến 8 tuần cho việc điều trị bệnh trào ngược thực quản, từ 2 đến 4 tuần cho việc điều trị triệu chứng acid, ợ nóng do bệnh trào ngược dạ dày - tá tràng. Nếu điều trị không cải thiện triệu chứng, bệnh nhân cần gặp bác sĩ để tiến hành đánh giá lại.
- Trẻ em trên 4 tuổi và thanh thiếu niên: với trường hợp này khi kết hợp nhiều loại kháng sinh, cần có sự giám sát của bác sĩ và nhân viên y tế. Với trẻ cân nặng dao động từ 31 - 40 kg: Điều trị kết hợp với thuốc Oraptic 20, Amoxicillin 750mg và Clarithromycin 7.5mg/kg: uống 2 lần/ngày liên tục trong 1 tuần. Với trẻ có cân nặng trên 40kg: điều trị kết hợp thuốc Oraptic 20 với Amoxicillin 1g và Clarithromycin 500mg/kg.
Với người dùng là người lớn:
- Điều trị bệnh loét dạ dày: 1 viên/lần/ngày, uống trong vòng 4-8 tuần
- Dự phòng tái phát bệnh loét dạ dày: 1 viên/lần/ngày. Nếu cần thiết, người dùng có thể tăng lên 2 viên/lần/ngày.
- Điều trị loét tá tràng: sử dụng 1 viên/lần/ngày, uống trong vòng 2 đến 4 tuần. Với trường hợp đáp ứng kém thì điều trị với liều 2 viên/lần/ngày trong vòng 8 tuần.
- Dự phòng tái phát loét tá tràng: Sử dụng 1 viên/lần/ngày. Trong trường hợp không mang lại hiệu quả, liều dùng có thể tăng lên 2 viên/lần/ngày.
- Tiêu diệt vi khuẩn Helicobacter pylori trong viêm loét đường tiêu hóa: Liều lượng dùng kháng sinh còn phụ thuộc vào khả năng dung nạp thuốc của người bệnh cũng như vị trí địa lý nơi người bệnh sinh sống và phác đồ điều trị. Người bệnh có thể tham khảo liều: 2 viên/lần/ngày khi kết hợp với thuốc Amoxicillin 500mg và Metronidazol 400mg trong vòng 1 tuần.
- Dùng để điều trị bệnh loét dạ dày - tá tràng có liên quan đến các thuốc chống viêm không Steroid: Dùng 1 viên/lần/ngày, uống trong vòng 4 tuần. Nếu sau liệu trình điều trị đầu tiên mà vết loét chưa lành thì vết loét sẽ lành trong 4 tuần tiếp theo.
- Điều trị dự phòng loét dạ dày - tá tràng liên quan đến các thuốc chống viêm không Steroid: Người bệnh uống 1 viên/lần/ngày với những bệnh nhân trên 60 tuổi có nguy cơ và có tiền sử mắc bệnh loét dạ dày - tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa trên.
- Người mắc hội chứng Zollinger - Ellison: Liều lượng uống 3 viên/lần/ngày cho liều khởi đầu, sau đó liều lượng sẽ được điều chỉnh tùy thuộc vào sự dung nạp và tình trạng của người bệnh. Trong trường hợp người bệnh không đáp ứng được với các liệu pháp khác hoặc bệnh trở nên nặng hơn thì có thể kiểm soát ở liều 1 đến 6 viên/ngày. Lưu ý, khi người bệnh dùng liều lớn hơn 4 viên/ngày thì nên được chia làm 2 lần/ngày.
Với các trường hợp đặc biệt: người bị suy gan dùng liều 20mg/kg cân nặng; với người bị suy thận và người cao tuổi thì liều lượng không cần điều chỉnh.
3.3 Cách xử trí khi quên liều/ quá liều thuốc Oraptic
Trong trường hợp quên liều: người dùng bỏ qua liều quên đó và tiếp tục sử dụng liều tiếp theo theo đúng thời gian đã được chỉ định trong đơn thuốc. Người dùng tuyệt đối không được sử dụng gấp đôi liều để bổ sung cho liều quên đó. Tuy nhiên, trong thời gian điều trị, người bệnh nên tuân thủ đúng liều lượng theo một thời gian nhất định để có được hiệu quả cao nhất.
Trong trường hợp quá liều: trường hợp quá liều xảy ra khi người dùng sử dụng Oraptic lên tới 160mg/ngày. Vì không có thuốc điều trị đặc hiệu, người dùng nên thông báo ngay cho bác sĩ và tới cơ sở y tế gần nhất để được điều trị các triệu chứng, tránh gặp các trường hợp xấu đáng tiếc.
4. Tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Oraptic 20
Trường hợp hiếm gặp:
- Tăng tiết mồ hôi
- Gây rối loạn tâm thần: bị kích động, lú lẫn, trầm cảm
- Bị giảm Natri huyết
- Gây giảm tiểu cầu, bạch cầu
- Rối loạn vị giác
- Gây viêm gan, vàng da
- Bị khô miệng, viêm loét miệng và nấm đường tiêu hóa
- Hay rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng
- Đau xương, khớp
Trường hợp rất hiếm gặp:
- Gây ảo giác, trở nên hung hăng
- Làm giảm toàn thể huyết cầu, bị mất bạch cầu hạt
- Gây suy gan, bệnh não ở những bệnh nhân có tiểu sử mắc bệnh gan
Trường hợp ít gặp:
- Gây khó thở, phù nề ngoại vi
- Gây khó ngủ, mất ngủ, ngủ gà, mơ màng, chóng mặt, có cảm giác khác thường.
- Enzyme trong gan tăng
- Viêm da, nổi mày đay, ngứa, phát ban
Trường hợp thường gặp:
- Gây đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ
- Cảm giác buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy
Lưu ý: Các tác dụng phụ xuất hiện ở cả người lớn và trẻ em. Khi người dùng thấy xuất hiện các triệu chứng trên, cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xác định và điều trị.
5. Tương tác thuốc Oraptic 20
Trong quá trình sử dụng Oraptic, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc với thức ăn hoặc các loại thuốc, thực phẩm chức năng khác như:
- Thuốc an thần: Diazepam.
- Thuốc chống động kinh: Phenytoin.
- Thuốc chống đông máu: Warfarin.
- Một số chất có cơ chế ảnh hưởng chưa rõ ràng: tacrolimus, saquinavir, methotrexate.
Người bệnh nên liệt kê tất cả những thuốc và thực phẩm chức năng mà mình đang sử dụng cho bác sĩ và các nhân viên y tế để họ tư vấn phác đồ điều trị, sử dụng thuốc cũng như tránh được những tương tác thuốc không mong muốn.
6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Oraptic
Người dùng cần thận trọng khi sử dụng Oraptic trong các trường hợp sau:
- Khi người dùng xuất hiện các triệu chứng như: nôn, nôn ra máu, khó nuốt, đại tiện ra máu, giảm cân.
- Khi sử dụng thuốc Oraptic trong thời gian dài có thể tăng nguy cơ bị gãy cột sống, gãy xương cổ tay, xương hông từ 10 đến 40%, đặc biệt với người cao tuổi. Vì vậy, cần tăng cường sử dụng Vitamin D, calci và theo dõi lâm sàng ở nhóm bệnh này.
- Sử dụng thuốc có thể gây ảnh hưởng đến kết quả các xét nghiệm như hàm lượng Chromogranin A tăng lên, cản trở việc đánh giá khối u ở thần kinh nội tiết. Vì vậy, người dùng cần ngưng sử dụng thuốc ít nhất 5 ngày trước khi xét nghiệm.
- Tuyệt đối không được sử dụng thuốc kéo dài cho trẻ em
- Khi dùng thuốc Oraptic lâu ngày có thể gây ra bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như Campylobacter và Salmonella.
- Trường hợp người bệnh dùng thuốc trên 1 năm, cần tiến hành theo dõi bệnh nhân chặt chẽ bởi do dễ xuất hiện các tác dụng bất lợi cho cơ thể.
- Lưu ý điều kiện bảo quản thuốc: bảo quản thuốc nơi tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C và để xa tầm nhìn, tầm với của trẻ nhỏ. Tuyệt đối không được sử dụng thuốc khi thuốc đã hết hạn.
Hy vọng với những thông tin chia sẻ về công dụng, cách dùng và một số lưu ý cần thiết của Oraptic 20 sẽ giúp người bệnh sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.