Thuốc Kenalog có chứa hoạt chất chính là Triamcinolone, là một thuốc thuộc nhóm corticosteroid. Kenalog được dùng để điều trị các bệnh như dị ứng, viêm khớp, bệnh gút, bệnh về máu, các vấn đề về hô hấp, collagen và bệnh ngoài da,...Cùng tìm hiểu về công dụng và các thông tin hữu ích khác của thuốc Kenalog thông qua bài viết sau đây.
1. Kenalog là thuốc gì?
Thuốc Kenalog có chứa hoạt chất thuộc nhóm thuốc corticosteroid là triamcinolone. Triamcinolone làm giảm hoạt động của các chất gây viêm trong cơ thể.
Có thể gặp nhiều dạng bào chế của Kenalog như thuốc Kenalog 5g được bào chế dạng bôi ngoài da và thuốc Kenalog 40mg được bào chế dạng tiêm.
2. Thuốc bôi Kenalog 5g
Chỉ định:
Thuốc bôi Kenalog 5g được dùng để điều trị được sử dụng để điều trị chứng viêm do một số tình trạng như phản ứng dị ứng, bệnh vẩy nến và bệnh chàm. Ngoài ra, còn có dạng bôi Kenalog Orabase được sử dụng để điều trị loét miệng.
Liều dùng và cách sử dụng:
- Thoa thuốc bôi Kenalog 5g theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Không dùng lượng nhiều hơn hay ít hơn so với khuyến cáo của bác sĩ. Không được dùng băng cá nhân hay bôi thuốc Kenalog 5g vào các vùng da được che bởi tã ở trẻ em, vì khi che các vùng da được thoa thuốc Kenalog 5g có thể làm tăng hấp thu thuốc dẫn đến các tác dụng không mong muốn.
- Tránh sử dụng thuốc bôi Kenalog trên mặt, gần mắt hoặc trên các vùng cơ thể có nếp gấp da hoặc da mỏng.
- Không được tự ý sử dụng thuốc bôi Kenalog 5g cho trẻ em khi chưa được sự cho phép của bác sĩ.
- Thuốc bôi Kenalog không có tác dụng điều trị nhiễm trùng da do vi khuẩn, nấm hoặc virus.
3. Thuốc tiêm Kenalog- 40
Chỉ định:
Thuốc Kenalog -40 được dùng để điều trị đau khớp, sưng và cứng khớp trong các rối loạn viêm nhiễm như viêm khớp dạng thấp. Ngoài ra, thuốc cũng được dùng để điều trị các chứng rối loạn dị ứng khác nhau bao gồm rối loạn máu, hen suyễn, các vấn đề về nội tiết tố, sốt thấp khớp và các vấn đề liên quan đến hệ tiêu hóa, phổi, thận hoặc da.
Những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc Kenalog:
Những triệu chứng nghiêm trọng có thể gặp: Nổi mề đay, khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, mờ mắt hoặc nhìn thấy quầng sáng xung quanh đèn, nhịp tim không đều, thay đổi tâm trạng, vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ), tăng cân, bọng mắt, cảm thấy mệt. Khi xuất hiện các tình trạng này nên ngừng sử dụng thuốc Kenalog và đến ngay trung tâm cấp cứu gần nhất để được chăm sóc và điều trị kịp thời.
Tác dụng phụ thuốc Kenalog ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm: Đỏ da, nóng rát, ngứa hoặc bong tróc, làm mỏng da của bạn, phồng rộp da, hoặc vết rạn da.
Các lưu ý trước khi sử dụng thuốc tiêm Kenalog- 40:
Hãy thông báo cho bác sĩ điều trị được biết nếu:
- Tiền sử dị ứng với triamcinolone hay bất kỳ các corticosteroid nào khác.
- Tiền sử bị các về chảy máu, cục máu đông, loãng xương, tiểu đường, đục thuỷ tinh thể, nhiễm Herpes ở mắt, tăng nhãn áp, huyết áp cao, suy tim, bệnh thận, bệnh gan, các vấn đề về dạ dày và ruột,...
Không lái xe, vận hành máy móc hay những việc cần sự tỉnh táo vì thuốc Kenalog gây chóng mặt khi sử dụng. Việc kết hợp với rượu làm cho tình trạng chóng mặt trở nên tồi tệ hơn, nên hạn chế đồ uống có cồn trong quá trình điều trị bằng Kenalog.
Nếu sử dụng Kenalog điều trị lâu dài có thể làm chậm sự phát triển của trẻ em.
Không sử dụng thuốc Kenalog cho phụ nữ cho con bú, phụ nữ có thai vì chưa có các dữ liệu lâm sàng chứng minh độ an toàn của thuốc trên các đối tượng này.
Tránh kết hợp thuốc Kenalog với một số thuốc sau vì chúng tương tác với nhau: Aldesleukin, Mifepristone, các loại thuốc khác có thể gây chảy máu/bầm tím (bao gồm cả thuốc chống kết tập tiểu cầu như Clopidogrel, NSAID như Ibuprofen, Naproxen, thuốc chống đông như Warfarin, Dabigatran).
Lưu ý thuốc Kenalog- 40 là thuốc tiêm IA/IV (tiêm trong khớp/tiêm tĩnh mạch) nên chỉ được thực hiện và giám sát của nhân viên y tế.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Kenalog, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, người bệnh tuyệt đối không tự ý mua thuốc Kenalog và điều trị tại nhà vì có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn.
Nguồn tham khảo: drugs.com, webmd.com