Thuốc Cleviprex có hoạt chất chính là Clevidipine, có công dụng làm giãn cơ trơn mạch máu. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp. Vậy liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Cleviprex là gì?
1. Tác dụng của thuốc Cleviprex
Cleviprex có hoạt chất chính là Clevidipine, thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi. Thuốc có công dụng làm giãn cơ trơn mạch máu. Cleviprex được sử dụng để điều trị huyết áp cao ở những người không thể dùng thuốc bằng đường uống.
2. Liều dùng và cách dùng của thuốc Cleviprex
Liều dùng:
- Nhìn chung, khi được sử dụng để cấp cứu tăng huyết áp, khuyến cáo giảm huyết áp động mạch trung bình từ 10% đến 20% trong giờ đầu tiên, sau đó thêm 5% đến 15% trong 23 giờ tiếp theo. Liều khởi đầu thường là 1 đến 2mg/ giờ, tăng gấp đôi liều ở các khoảng thời gian 90 giây, khi huyết áp tiến gần đến mục tiêu, hãy tăng liều lượng chậm dần sau mỗi 5 đến 10 phút để đạt được huyết áp mục tiêu. Mỗi lần tăng liều 1 đến 2mg/ giờ sẽ làm giảm thêm 2 đến 4mm Hg. Liều lượng thông thường là 4 đến 6mg/ giờ. Liều tối đa trung bình 21mg/ giờ trong 24 giờ .
- Thời gian điều trị: Có rất ít kinh nghiệm về thời gian truyền quá 72 giờ ở bất kỳ liều nào. Người bệnh nên chuyển sang thuốc hạ huyết áp đường uống ngay khi có thể. Có thể ngừng thuốc này hoặc giảm liều trong khi điều trị đường bằng thuốc hạ huyết áp đường uống.
Cách dùng:
- Thuốc Cleviprex được dùng bằng cách truyền tĩnh mạch.
3. Tác dụng phụ của thuốc Cleviprex là gì?
Bệnh nhân sử dụng thuốc Cleviprex có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn bao gồm:
- Tần suất > 10%:
- Tim mạch: Rung nhĩ.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Tần suất 1 đến 10%:
- Tiêu hóa: Nôn.
- Hệ thần kinh: Nhức đầu.
- Thận: Tổn thương thận cấp tính.
- Tần suất <1%:
- Tim mạch: Nhồi máu cơ tim cấp, ngất, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh (phản xạ).
- Hô hấp: Khó thở.
- Tần suất không rõ:
- Da liễu: Bệnh vẩy nến.
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng triglycerid huyết thanh.
- Tiêu hóa: Tắc ruột.
- Quá mẫn: Phản ứng quá mẫn.
- Hô hấp: Giảm oxy máu.
4. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Cleviprex
- Trước khi dùng Cleviprex, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có cholesterol hoặc chất béo trung tính cao (đặc biệt nếu bạn cũng bị viêm tụy), hẹp động mạch chủ (hẹp van động mạch chủ ở tim), thận mỡ (rối loạn thận), hoặc nếu bạn bị dị ứng với trứng hoặc các sản phẩm từ đậu nành.
- Trong trường hợp khẩn cấp, bạn có thể nói với người chăm sóc về tình trạng sức khỏe của mình. Hãy chắc chắn rằng bất kỳ bác sĩ nào chăm sóc cho bạn sau đó đều biết bạn đã nhận được thuốc này.
- Tăng triglyceride máu: Clevidipine được bào chế dưới dạng nhũ tương chất béo 20% do đó tăng triglycerid máu là một tác dụng phụ dự kiến khi điều trị liều cao hoặc kéo dài. Những bệnh nhân bị tăng triglyceride máu có nguy cơ bị viêm tụy. Có thể cần giảm lượng lipid truyền đồng thời để bù lại lượng lipid trong dịch truyền. Bệnh nhân có thể cần phải tuân theo một chế độ ăn kiêng đặc biệt để giảm lượng chất béo nạp vào cơ thể. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng. Tìm hiểu về các loại thực phẩm nên ăn hoặc tránh để giúp kiểm soát tình trạng tăng triglycerid.
- Chống chỉ định sử dụng ở những bệnh nhân bị khiếm khuyết về chuyển hóa lipid (ví dụ, tăng lipid máu bệnh lý hoặc viêm tụy cấp nếu có kèm theo tăng lipid máu).
- Ảnh hưởng đến tim mạch: Có thể xảy ra hạ huyết áp toàn thân. Huyết áp phải được hạ với tốc độ phù hợp với tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
- Nhịp tim nhanh do phản xạ có thể xảy ra và có thể dẫn đến đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành tắc nghẽn. Trong cả hai trường hợp, giảm liều Clevidipine hoặc ngừng nếu nghiêm trọng.
- Tăng huyết áp tái phát có thể xảy ra khi sử dụng kéo dài ở những bệnh nhân không được chuyển sang liệu pháp hạ huyết áp khác. Theo dõi cẩn thận những bệnh nhân này ít nhất 8 giờ sau khi ngừng truyền.
- Suy tim: Thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridine có thể làm trầm trọng thêm suy tim. Tránh sử dụng cho bệnh nhân suy tim do không có lợi và/hoặc kết quả xấu hơn.
- Phụ nữ có thai: Các dữ liệu hiện có dựa trên những báo cáo sau lưu hành thuốc không đủ để kết luận về nguy cơ dị tật bẩm sinh, sẩy thai do thuốc hoặc các kết quả bất lợi cho mẹ hoặc thai nhi. Vì vậy, thận trọng khi sử dụng Cleviprex cho phụ nữ có thai.
5. Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị và làm tăng tác dụng không mong muốn của thuốc. Do đó bệnh nhân nên thông báo cho y bác sĩ tất cả các loại thuốc kê toa, không kê toa, thực phẩm chức năng và vitamin đang sử dụng để được tư vấn. Sau đây là một số tương tác cần lưu ý khi sử dụng thuốc Cleviprex:
- Duloxetine: Có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và ngất khi dùng Clevidipine kết hợp với Duloxetine.
- Levodopa: Nguy cơ hạ huyết áp thế đứng có thể tăng lên khi phối hợp Clevidipine với Levodopa.
- Risperidone: Clevidipine có thể làm tăng hoạt động hạ huyết áp của Risperidone.
- Lomitapide: Sự chuyển hóa của Lomitapide có thể được giảm khi kết hợp với Clevidipine.
Bài viết đã cung cấp các thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Cleviprex. Nếu cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ thắc mắc gì về Cleviprex, bệnh nhân nên liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để tư vấn.