Gefitinib là thuốc chống ung thư phổi không tế bào nhỏ khi bệnh tiến triển tại chỗ hoặc di căn. Tuân thủ chỉ định, liều dùng của thuốc Gefitinib sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và đảm bảo an toàn cho sức khỏe.
1. Gefitinib là thuốc gì?
Gefitinib thuộc nhóm thuốc điều trị chống ung thư, ức chế protein kinase, có thành phần chính là Gefitinib. Gefitinib có tác dụng ức chế chọn lọc tyrosine kinase - một loại protein để ức chế sự hình thành mạch máu, đồng thời tăng hoạt tính chết tế bào bướu, từ đó giúp làm chậm và ngăn chặn tế bào ung thư phát triển.
Gefitinib được bào chế dưới dạng viên nén bao phim hàm lượng 250mg và chỉ định dùng trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ khi bệnh tiến triển tại chỗ hoặc di căn. Thuốc chỉ được sử dụng ở người trưởng thành và dùng đơn lẻ.
2. Cách dùng và liều dùng thuốc Gefitinib
2.1. Cách dùng thuốc Gefitinib
Gefitinib được dùng theo đường uống cùng với một ly nước, có thể uống trong hoặc sau khi ăn. Để tránh quên liều nên uống thuốc vào cùng khung giờ mỗi ngày. Lưu ý, không được dùng thuốc chống axit trong 2 giờ trước hoặc 1 giờ sau khi uống Gefitinib.
Nếu người bệnh gặp khó khăn khi phải nuốt nguyên viên Gefitinib, có thể hòa tan với 1⁄2 ly nước bằng cách cho nguyên viên thuốc vào nước và dùng muỗng khuấy đều trong khoảng 20 phút để thuốc hòa tan hoàn toàn. Lưu ý là không được nghiền thuốc và không được dùng loại nước khác, trừ nước đun sôi để nguội. Sau khi thuốc đã hòa tan thì uống ngay lập tức.
Đối với thuốc Gefitinib, việc điều trị và dùng thuốc nên được chỉ định và theo dõi bởi bác sĩ có chuyên môn, kinh nghiệm về liệu pháp chống ung thư.
2.2. Liều dùng thuốc Gefitinib
Liều dùng Gefitinib được khuyến cáo là 250mg/ lần, tương đương 1 viên/ lần. Dùng đến khi bệnh có tiến triển tốt hoặc người bệnh có biểu hiện độc tính thuốc.
Liều dùng Gefitinib ở một số đối tượng khác được khuyến cáo như sau:
- Người lớn tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều dùng.
- Bệnh nhân suy gan: Dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (do xơ gan) có thể khiến nồng độ của thuốc tăng lên, làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ. Vì vậy, người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều dùng Gefitinib ở bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin trên 20ml/phút. Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh có độ thanh thải creatinin dưới 20ml/phút.
- Bệnh nhân có gen chuyển hóa kém CYP2D6: Gefitinib không được khuyến cáo điều chỉnh liều dùng, nhưng người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ để phòng ngừa tác dụng không mong muốn.
- Điều chỉnh liều khi có biểu hiện độc tính: Ngừng dùng Gefitinib trong vòng 14 ngày khi người bệnh có biểu hiện độc tính trên da, tiêu chảy, sau đó có thể dùng lại thuốc với liều 250mg. Xem xét phương pháp điều trị khác nếu sau khi ngừng điều trị và người bệnh dung nạp thuốc kém.
Quá liều Gefitinib chủ yếu gây phát ban trên da và tiêu chảy. Khi có biểu hiện quá liều, người bệnh cần được điều trị triệu chứng.
3. Tác dụng phụ của thuốc Gefitinib
Gefitinib có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn với tần suất xuất hiện như sau:
- Thường gặp: Viêm miệng, chán ăn, mất nước sau tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm kết mạc, viêm bờ mi, khô mắt, chảy máu cam, xuất huyết. Viêm phổi mô kẽ, viêm bàng quang, protein niệu, tăng alanine aminotransferase, bilirubin toàn phần, phát ban, nổi mụn mủ, ban đỏ, da khô, ngứa.
- Hiếm gặp: Gefitinib hiếm khi gây thủng đường tiêu hóa, viêm tụy, viêm gan; viêm bàng quang xuất huyết, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Chưa xác định được tần suất: Lông mi không phát triển bình thường, xói mòn giác mạc, viêm giác mạc.
Nếu thấy có bất kỳ biểu hiện lạ nào sau khi dùng Gefitinib, người bệnh cần báo ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được kiểm tra, xử trí.
4. Một số lưu ý khi dùng thuốc Gefitinib
- Không dùng Gefitinib ở người bị quá mẫn với thành phần của thuốc, phụ nữ đang nuôi con cho bú.
- Cố gắng đánh giá đột biến EGFR mô khối u đối với tất cả bệnh nhân trước khi điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn bằng Gefitinib.
- Ngừng dùng thuốc và thăm khám ngay khi bệnh nhân có các biểu hiện cấp tính của viêm phổi mô kẽ như sốt, ho, khó thở.
- Cần kiểm tra chức năng gan định kỳ để kịp thời phát hiện bất thường và sử dụng thuốc Gefitinib thận trọng hơn. Nếu chức năng gan thay đổi nghiêm trọng, cần cân nhắc việc dùng thuốc.
- Nếu người bệnh có biểu hiện rối loạn mắt nghiêm trọng, như viêm giác mạc và các biểu hiện này tiến triển nặng thì cần tạm ngừng dùng thuốc Gefitinib trong vòng 14 ngày và ngừng vĩnh viễn nếu tình trạng viêm loét giác mạc kéo dài dai dẳng.
- Nếu người bệnh bị nổi mụn nước, da phồng rộp và bong tróc nghiêm trọng, tiêu chảy nặng, cần tạm ngừng Gefitinib trong 14 ngày và ngừng vĩnh viễn trong trường hợp thủng đường tiêu hóa.
- Tránh dùng đồng thời Gefitinib với các chất cảm ứng CYP3A4 vì có thể làm tăng chuyển hóa, giảm nồng độ của Gefitinib trong huyết tương, từ đó làm giảm hiệu quả của thuốc.
- Theo dõi chặt chẽ việc dùng thuốc Gefitinib ở người có gen chuyển hóa kém CYP2D6 vì nồng độ thuốc trong huyết tương có thể tăng lên.
- Nếu dùng Gefitinib đồng thời với thuốc chống đông máu Warfarin, người bệnh cần được theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin hoặc INR.
- Hiệu quả của Gefitinib có thể giảm nếu người bệnh dùng cùng thuốc làm tăng pH dạ dày (chẳng hạn như thuốc đối kháng H2 và ức chế bơm proton.
- Mặc dù còn hạn chế về dữ liệu nghiên cứu nhưng phụ nữ đang mang thai hoặc có ý định mang thai thì không được dùng thuốc Gefitinib. Phụ nữ đang nuôi con cho bú muốn dùng thuốc phải ngừng việc cho con bú.
- Thận trọng khi tham gia các hoạt động cần sự tỉnh táo và tập trung như lái xe hay điều khiển, vận hành máy móc vì Gefitinib có thể gây suy nhược.
- Gefitinib có chứa đường, vì vậy nếu người bệnh không dung nạp được đường cần báo ngay với bác sĩ.
Ngoài ra, Gefitinib có thể tương tác với một số loại thuốc khác. Người bệnh cần tìm hiểu trước khi dùng và cung cấp danh sách thuốc, sản phẩm thảo dược, thực phẩm chức năng cho bác sĩ biết để tránh tương tác.
Công dụng của thuốc Gefitinib là ức chế có chọn lọc một loại protein - tyrosine kinase để ngăn chặn tế bào khối u phát triển. Thuốc được dùng trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ khi bệnh tiến triển tại chỗ hoặc di căn. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Reminyl 8mg theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.