Unfortunately, the content on this page is not available in
English.
Please press continue to read the content in Vietnamese.
Thank you for your understanding!
Dạng bào chế - biệt dược
Dung dịch truyền: Osmofundin chai 20% 250 ml.
Nhóm thuốc – Tác dụng
Lợi niệu thẩm thấu.
Chỉ định
Thiểu niệu do suy thận cấp, lợi niệu để tăng đào thải chất độc, test thiểu niệu. Tăng áp lực nội sọ, tăng nhãn áp.
Chống chỉ định
Mất nước, suy tim sung huyết, bệnh tim nặng, phù phổi, sung huyết phổi. Phù do rối loạn chuyển hóa kèm dễ vỡ mao mạch. Suy thận nặng, thiểu niệu hoặc vô niệu sau khi test với mannitol.
Tác dụng không mong muốn
Rối loạn nước và điện giải, viêm tắc TM, bí tiểu, đau đầu, khô miệng, đau ngực, mờ mắt, phù hoặc hoại tử tại chỗ.
Liều và cách dùng
Người lớn:
- Test thiểu niệu: 0,2 g/kg truyền tĩnh mạch trong 3 - 5 phút.
- Thiểu niệu do suy thận cấp: 50 - 100 g truyền tĩnh mạch trong 90 phút.
- Giảm áp lực nội sọ, nhãn áp: 1,5 - 2 g/kg truyền tĩnh mạch trong 30 - 60 phút.
Trẻ em:
- Test: 0,2 g/kg hoặc 6 g/m2.
- Điều trị: 2 g/kg hoặc 60 g/m2 (hạn chế dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi).
Cách dùng: Truyền TM.
Chú ý khi sử dụng
Giảm tốc độ truyền khi người bệnh nhức đầu.
Phụ nữ có thai: C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng.
Không dùng cho người bệnh suy thận nặng.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AHFS, AMH.
- Điều trị hội chứng tiêu cơ vân cấp
- Đề phòng rối loạn kali máu do dùng thuốc
- Cảnh giác nguy cơ suy thận cấp do thuốc cản quang
- Công dụng của thuốc Spiromide
- Công dụng thuốc Kidmin
- Công dụng thuốc manitol 20
- Công dụng thuốc Kalira 5g
- Công dụng thuốc Neoamiyu
- Công dụng thuốc Kamsky 4,25%
- Bệnh thận ảnh hưởng tới thai kỳ thế nào?