Dạng bào chế - biệt dược

Dung dịch tiêm truyền: Mycosyst 200 mg/100 ml. Viên nang: Diflucan 150 mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Thuốc chống nấm nhóm azole

Chỉ định

Điều trị nhiễm nấm Candida toàn thân, niêm mạc, ngoài da; nhiễm nấm Cryptococus (thường tại não, phổi, da); nấm Coccidioides, Blastomyces, Histoplasma; dự phòng nhiễm nấm ở người bệnh suy giảm miễn dịch như: ghép tủy, ghép tạng …

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc, dùng đồng thời với terfenadine, đang dùng thuốc cisapride, astemizole, pimozide.

Thận trọng

Nguy cơ kéo dài khoảng QT, suy gan, bệnh lý thần kinh ngoại vi

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Ban đỏ, đau đầu, chóng mặt, nôn, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, tăng enzyme gan. Ít gặp: Táo bón, mệt mỏi, chán ăn. Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, rối loạn tạo máu, độc tính với gan (suy gan), phản ứng phản vệ, rụng tóc, bệnh thần kinh ngoại vi (thường gặp khi dùng kéo dài), hạ kali máu, co giật, SJS, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh.

Liều và cách dùng

- Thuốc được dùng theo đường uống hoặc truyền tĩnh mạch, tốc độ truyền không quá 200 mg/giờ.

- Liều dùng đường uống tương đương liều truyền tĩnh mạch. Dùng 1 lần/ngày.

Người lớn

- Nấm Candida toàn thân, viêm màng não do Cryptococcus: liều tải 12 mg/kg/ngày (800 mg), duy trì 6 - 12 mg/kg/ngày (400 - 800 mg). Thời gian điều trị phụ thuộc mức độ nặng và đáp ứng lâm sàng. Thời gian điều trị viêm màng não do Cryptococcus ít nhất 8 - 10 tuần.

- Nấm Candida niêm mạc hầu họng, thực quản, tiết niệu: 200 mg/ngày hoặc lên tới 400 mg/ngày cho nấm thực quản. Dự phòng ở NB nguy cơ cao: 400 mg/ngày.

- Nấm Candida âm đạo không biến chứng: Uống 1 liều duy nhất 150 mg. Nấm Candida âm đạo phức tạp hoặc có biến chứng: uống 150 mg mỗi 72 giờ × 2 - 3 lần. Nấm Candida âm đạo tái phát: uống 150 mg mỗi 72 giờ × 10 - 14 ngày, sau đó 150 mg hàng tuần trong 6 tháng.

- Nấm da (khi điều trị tại chỗ thất bại): 50 mg/ngày trong 2 - 4 tuần.

Trẻ em

- Nấm toàn thân, viêm màng não do Cryptococcus: Liều tải 12 mg/kg (tối đa 800 mg) ngày 1, sau đó 6 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày).

- Nấm Candida niêm mạc hầu họng, thực quản, tiết niệu: 6 mg/kg (tối đa 200 mg) hoặc có thể dùng tới 12 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg) cho nấm thực quản. Dự phòng ở người bệnh nguy cơ cao: 6 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg).

Chú ý khi sử dụng

Theo dõi chức năng gan và nồng độ kali trước và trong khi sử dụng.

Phụ nữ có thai: D (FDA) (*); D (TGA) (**) 

Phụ nữ cho con bú: L2 (***)

Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận (ClCr < 50 ml/phút)

(*) Nhóm D theo phân loại của FDA: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

(**) Nhóm D theo phân loại của TGA: Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.

(***) L2 theo phân loại của Mother’s milk: Safer: Thuốc đã được nghiên cứu trên số lượng hạn chế phụ nữ cho con bú và không làm tăng tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ. Và/hoặc bằng chứng xác định nguy của thuốc dùng cho phụ nữ cho con bú không rõ ràng.

 

Tài liệu tham khảo

Dược thư quốc gia Việt Nam, Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Uptodate, AMH, AHFS, Mother’s milk.

Câu chuyện khách hàng Sử dụng thuốc an toàn