Unfortunately, the content on this page is not available in
English.
Please press continue to read the content in Vietnamese.
Thank you for your understanding!
Dạng bào chế - biệt dược
Bột pha tiêm: Rocephin 1 g.
Nhóm thuốc – Tác dụng
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
Chỉ định
Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, Lyme lan tỏa, ổ bụng, da, mô mềm, xương khớp, thận-tiết niệu, hô hấp, sinh dục (bao gồm lậu), nhiễm trùng trên người bệnh suy giảm miễn dịch. Dự phòng phẫu thuật.
Chống chỉ định
Quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin, trẻ sơ sinh có tăng bilirubin, trẻ non tháng, dùng cùng dung dịch chứa calci đường tĩnh mạch.
Thận trọng
Tiền sử quá mẫn với penicillin.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, viêm miệng, viêm lưỡi, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, phát ban, mày đay. Hiếm gặp: Đau đầu, chóng mặt, lắng đọng muối ceftriaxone calci, tăng enzyme gan, tăng creatinine, thiểu niệu, viêm ruột kết màng giả, bội nhiễm, viêm tĩnh mạch tại chỗ khi tiêm.
Liều và cách dùng
Người lớn:
- Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch: 1 - 2 g mỗi 24 giờ. Viêm màng não: truyền tĩnh mạch 2 g mỗi 12 giờ.
- Dự phòng phẫu thuật: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm 1 - 2 g trước phẫu thuật.
Trẻ em: Truyền tĩnh mạch 50 - 100 mg/kg mỗi 24 giờ.
Cách dùng: Liều > 50 mg/kg cần truyền tĩnh mạch chậm trong ít nhất 30 phút. Cách pha:
Tiêm tĩnh mạch: Hoàn nguyên 1 g trong 10 ml nước cất.
Truyền tĩnh mạch: Pha loãng 2 g trong dung môi thích hợp (NaCl 0,9%, glucose 5%, glucose 10%).
Chú ý khi sử dụng
Phụ nữ có thai: B1 (TGA) (*), B (FDA) (**).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.
(*) Nhóm B1 theo phân loại của TGA: Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không thấy tăng nguy hại trên thai nhi.
(**) Nhóm B theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứ có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AHFS.
- Phẫu thuật nạo, lấy xương chết
- Điều trị viêm mô tế bào mủ bàn tay không giảm phải làm sao?
- Điều trị ổ cặn màng phổi không phẫu thuật như thế nào?
- Thuốc Bristopen: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
- Thuốc Gentamicin có tác dụng gì?
- Công dụng thuốc Oxacillin 500mg
- Công dụng thuốc Amcefal
- Công dụng thuốc Cefazoline 400 mg
- Công dụng thuốc Tiafo
- Công dụng thuốc Zobacta