Nhỏ/Xịt mũi họng lợi khuẩn Subavax: Thành phần, công dụng và hướng dẫn sử dụng

Bài viết của Dược sĩ Nguyễn Thị Linh - Khoa Dược - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Nha Trang

Nhỏ và xịt mũi họng lợi khuẩn Subavax bổ sung lợi khuẩn (vi khuẩn có lợi) giúp tăng sức đề kháng niêm mạc đường hô hấp trên như mũi, miệng, họng, hầu, thanh quản. Giúp giảm nhẹ triệu chứng sổ mũi, ngạt mũi, ho, sốt, đau họng do viêm họng, viêm amidan, đặc biệt ở trẻ em.

1. Nhỏ và xịt mũi họng lợi khuẩn Subavax có thành phần và công dụng thế nào?

Thời tiết thay đổi, không khí ô nhiễm khiến các bệnh lý đường hô hấp như cảm cúm, viêm xoang, viêm mũi họng... ngày càng tăng cao, đặc biệt ở trẻ em với hệ miễn dịch còn non nớt. Nhỏ và xịt mũi họng lợi khuẩn Subavax với thành phần lợi khuẩn Bacillus clausii và Bacillus subtilis đã được chứng minh có khả năng bảo vệ và phòng tránh sự viêm nhiễm đường hô hấp. Nhỏ và xịt mũi họng Subavax giúp niêm mạc đường hô hấp trên như mũi, miệng, họng, hầu, thanh quản khỏe mạnh hơn, phát huy chức năng tốt nhất trong việc ngăn ngừa sự nhân lên của virut trong mũi hầu họng, giúp phòng bệnh và giảm nhẹ triệu chứng sổ mũi, ngạt mũi, ho, sốt, đau họng do viêm mũi họng, viêm xoang, viêm amidan.

Nhỏ và xịt mũi họng lợi khuẩn Subavax không chứa các thành phần gây kích ứng niêm mạc nên đảm bảo an toàn cho người sử dụng, kể cả trên đối tượng trẻ em.

Trong 1 lọ xịt mũi họng Subavax 15ml sẽ có:

  • Lợi khuẩn Bacillus clausii, Bacillus subtilis: 15x10^9 CFU/15ml (15 tỷ lợi khuẩn)
  • Nước tinh khiết, Sodium chloride, Polyvinyl alcohol, Sodium benzoate, Hương việt quất, Acid citric, Sucralose.

Trong 1 lọ nhỏ mũi họng Subavax 10ml sẽ có:

  • Lợi khuẩn Bacillus clausii, Bacillus subtilis: 20x10^9 CFU/10ml (20 tỷ lợi khuẩn)
  • Nước tinh khiết, Sodium chloride, Polyvinyl alcohol, Sodium benzoate, Hương vani, Acid citric, Sucralose.

Nhỏ và Xịt mũi họng lợi khuẩn Subavax giúp giảm nhẹ triệu chứng viêm đường hô hấp
Nhỏ và Xịt mũi họng lợi khuẩn Subavax giúp giảm nhẹ triệu chứng viêm đường hô hấp

2. Hiệu quả và an toàn của nhỏ và xịt mũi họng lợi khuẩn Subavax

Thành phần Bacillus clausii và Bacillus subtilis có trong nhỏ và xịt mũi họng lợi khuẩn Subavax là những vi khuẩn có lợi. Bình thường các lợi khuẩn này có thể tìm thấy trong đất, nước, không khí và cũng sống “thân thiện” trong cơ thể con người. Bacillus clause và Bacillus subtilis chủ yếu tập trung ở đường ruột giúp hỗ trợ chức năng tiêu hóa và tăng cường hệ miễn dịch. Vì vậy, Subavax an toàn với sức khỏe của con người.

Bên cạnh vai trò là lợi khuẩn cho đường tiêu hóa, Bacillus clausii và Bacillus subtilis còn có khả năng bảo vệ và phòng tránh viêm nhiễm đường hô hấp.

Khả năng kháng virus gây bệnh đường hô hấp của các lợi khuẩn có trong Subavax được thể hiện qua nhiều cơ chế, trong đó điển hình với 4 cơ chế như sau [1]:

  • Kích thích sản sinh kháng thể IgA giúp bám dính và bắt lấy các virus, vi khuẩn.
  • Lợi khuẩn tiết ra các kháng sinh tự nhiên, ức chế vi khuẩn có hại giúp giảm nguy cơ viêm nhiễm đường hô hấp dưới.
  • Sản sinh lợi khuẩn giúp khôi phục niêm mạc mũi họng
  • Tạo hàng rào miễn dịch giúp bảo vệ đường hô hấp.

Hai chủng lợi khuẩn Bacillus clausii và Bacillus subtilis có hiệu quả tạo bào tử và tạo màng sinh học (biofilm) vượt trội, nhờ đó tăng cường khả năng gắn và bám lên niêm mạc mũi, cạnh tranh môi trường sống với các vi sinh vật gây bệnh ở đường hô hấp. Ngoài ra, chủng lợi khuẩn này cũng kích thích sự tổng hợp interferon-gamma (IFN-γ) và có hoạt tính kháng khuẩn trong việc hỗ trợ điều trị, đồng thời giảm sự lệ thuộc vào kháng sinh.

3. Đối tượng và liều lượng sử dụng xịt mũi họng Subavax

Subavax được sử dụng cho người lớn và trẻ em, đặc biệt dùng được ở cả trẻ sơ sinh để tăng cường sức đề kháng cho niêm mạc đường hô hấp trên như mũi, miệng, họng, hầu, thanh quản. Bên cạnh đó, sản phẩm cũng giúp giảm nhẹ triệu chứng sổ mũi, ngạt mũi, ho, sốt, đau họng do viêm họng, viêm amidan.

Subavax có 2 dạng bào chế: dạng nhỏ giọt và dạng xịt mũi họng. Dạng xịt phun sương sẽ đi sâu vào họng/mũi, ưu tiên dùng cho trẻ từ 3 tuổi trở lên với liều lượng như sau:

  • Trẻ từ 3-5 tuổi: 1-2 nhát xịt/ lần vào họng và/ hoặc 1-2 nhát xịt/ lần cho 1 bên mũi. Ngày dùng 2-3 lần.
  • Trẻ từ 5 tuổi trở lên và người lớn: 2-3 nhát xịt/ lần vào họng và/ hoặc 2-3 nhát xịt/ lần cho 1 bên mũi. Ngày dùng 2-3 lần.

Lưu ý trước khi dùng:

  • Xịt trực tiếp vào mũi hoặc họng.
  • Lắc kỹ chai, đưa vòi xịt vào khoang miệng/mũi, ấn nhanh, gọn.
  • Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
  • Không để trẻ nhỏ tự ý sử dụng sản phẩm.
  • Đậy nắp vòi xịt sau khi sử dụng, tránh nhiễm bẩn đầu xịt.
  • Sử dụng trong vòng 1 tháng sau khi mở nắp.
  • Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 25oC, tránh ánh nắng trực tiếp.

Dạng nhỏ mũi họng giúp chia liều chính xác, hạn chế nôn trớ ở trẻ sơ sinh, ưu tiên dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 3 tuổi với cách sử dụng như sau:

  • Lắc kỹ chai trước khi sử dụng. Nhỏ trực tiếp vào mũi hoặc miệng.
  • Trẻ sơ sinh (đến dưới 12 tháng): 3 giọt/lần cho đường miệng, hoặc 1-2 giọt/lần cho 1 bên mũi. Ngày dùng từ 2-3 lần.
  • Trẻ trên 1 tuổi: 3-5 giọt/lần đường miệng hoặc 2-3 giọt/lần cho 1 bên mũi. Ngày dùng 2-3 lần.

Lưu ý trước khi dùng:

  • Không để trẻ nhỏ tự ý sử dụng sản phẩm
  • Không chạm tay và đầu nhỏ giọt, đậy nắp sau khi sử dụng tránh làm bẩn đầu nhỏ giọt.

Hi vọng những thông tin trong bài viết trên đã giúp độc giả hiểu rõ hơn về thành phần, công dụng và cách sử dụng nhỏ và xịt mũi họng lợi khuẩn Subavax. Để nâng cao hiệu quả sử dụng, người dùng hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của những người có chuyên môn.

Tài liệu tham khảo:

  • [1] Lehtoranta L, Pitkäranta A, Korpela R. Probiotics in respiratory virus infections. Eur J Clin Microbiol Infect Dis. 2014 Aug;33(8):1289-302. doi: 10.1007/s10096-014-2086-y. Epub 2014 Mar 18. PMID: 24638909; PMCID: PMC7088122.
  • [2]Tran DM, Tran TT, Phung TTB, Bui HT, Nguyen PTT, Vu TT, Ngo NTP, Nguyen MT, Nguyen AH, Nguyen ATV. Nasal-spraying Bacillus spores as an effective symptomatic treatment for children with acute respiratory syncytial virus infection. Sci Rep. 2022 Jul 20;12(1):12402. doi: 10.1038/s41598-022-16136-z. PMID: 35858943; PMCID: PMC9297280.
Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe