Montiget 10mg là thuốc được chỉ định điều trị cho người trưởng thành trong việc dự phòng và điều trị bệnh hen suyễn mạn tính và làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, dị ứng quanh năm. Để sử dụng thuốc đúng và hạn chế nguy cơ tác dụng phụ, hãy cùng tìm hiểu về thuốc Montiget qua bài viết dưới đây.
1. Montiget là thuốc gì?
Thuốc Montiget với thành phần chính Montelukast, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Montiget 5mg có hàm lượng Montelukast 5mg, còn viên Montiget 10mg có hàm lượng Montelukast 10mg. Montelukast là một chất đối kháng cạnh tranh, chọn lọc với receptor leukotriene. Các chất cysteinyl leukotriene là các sản phẩm chuyển hóa của acid arachidonic được giải phóng từ các tế bào khác nhau bao gồm tế bào mast và tế bào bạch cầu ái toan. Khi các chất chuyển hoá này gắn với các receptor leukotriene tạo ra các đáp ứng gồm phù đường dẫn khí, co thắt cơ trơn phế quản và thay đổi hoạt tính tế bào kết hợp với quá trình viêm dẫn đến triệu chứng hen suyễn. Vì vậy, montelukast cạnh tranh với các chất cysteinyl leukotriene gắn vào thụ thể của nó, mà không có hoạt tính sinh học nào.
Khi sử dụng thuốc thường xuyên có thể xảy ra các tác dụng như:
- Ngăn chặn triệu chứng chứng thở khò khè, khó thở do hen suyễn và giúp làm giảm số lượng cơn hen xuyễn xảy ra.
- Giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng như hắt hơi, ngạt mũi, sổ mũi, ngứa mũi. Có thể sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em ít nhất trên 6 tháng tuổi.
2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Montiget 10mg
Thuốc Montiget được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng và điều trị hen suyễn mãn tính cho người lớn, giúp ngăn ngừa triệu chứng ban ngày và ban đêm của hen suyễn.
- Điều trị cho các bệnh nhân bị hen suyễn do mẫn cảm với aspirin.
- Phòng ngừa nguy cơ co thắt phế quản gây ra do vận động. Dùng để sử dụng trước khi bắt đầu tập thể dục để ngăn ngừa co thắt cơ hô hấp trước trong khi tập thể dục
- Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm ở người lớn và trẻ trên 2 tuổi.
Những trường hợp không dùng thuốc Montiget:
- Bệnh nhân dị ứng với hoạt chất hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Montelukast không được chỉ định dùng trong cơn suyễn cấp và cả tình trạng bệnh nhân hen suyễn nặng, kéo dài nhưng không đáp ứng với những liệu pháp điều trị thông thường.
3. Liều dùng và cách dùng thuốc Montiget
Cách dùng: Thuốc Montiget là dạng viên uống bao phim, nên được dùng đường uống với nước.
Liều dùng;
- Người trưởng thành và thanh niên từ 15 tuổi trở lên mắc bệnh hen suyễn hay viêm mũi dị ứng theo mùa: Liều dùng là 10mg/ngày.
- Liều dùng đối với người lớn để phòng co thắt phế quản do vận động: Uống 10mg ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục.
- Trẻ từ 6 đến 14 tuổi mắc bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: Uống 5mg uống mỗi ngày một lần.
- Trẻ từ 2 đến 5 tuổi mắc bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: Dùng viên 4mg/lần uống mỗi ngày một lần;
- Trẻ 1 đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn: Dùng 4mg/lần mỗi ngày một lần vào buổi tối;
- Trẻ từ 6 tháng đến 23 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng quanh năm: cho dùng 4mg/ lần ngày 1 lần.
Cần chú ý không cần điều chỉnh liều đối với các trường hợp gồm bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng thận hay suy giảm chức năng gan từ nhẹ đến trung bình.
4. Tác dụng phụ của thuốc Montiget
Khi sử dụng thuốc Montiget, bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn gồm:
- Viêm đường hô hấp trên, đi ngoài, buồn nôn và nôn, tăng men gan, phát ban, sốt thường gặp.
- Ít gặp: Sốc phản vệ; Giấc mơ bất thường như ác mộng, mất ngủ, chứng mộng du, lo lắng, lo âu bao gồm hành vi kích động hoặc chống đối, trầm cảm, vận động hiếu động thái quá; chóng mặt, buồn ngủ, co giật; chảy máu cam, khô miệng, khó tiêu, mày đau, ngứa, đau khớp, chuột rút; mệt mỏi, khó chịu.
- Hiếm gặp: Chảy máu, rối loạn chú ý, giảm trí nhớ, tim nhịp nhanh, phù mạch.
- Rất hiếm gặp: Gan bị thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin, ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ và hành vi tự tử; Hội chứng Churg–Strauss (CSS); Hồng ban nút, hồng ban đa dạng.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bạn cần ngưng sử dụng và nên thông báo cho bác sĩ hoặc trường hợp nặng bạn cần đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
5. Những lưu ý khi dùng thuốc Montiget
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần nói với bác sĩ về tiền sử bệnh tật của bản thân và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
- Không bao giờ sử dụng thuốc montelukast đường uống để điều trị trong cơn hen suyễn cấp tính và luôn luôn sẵn sàng chuẩn bị thuốc cấp cứu phù hợp cho tình trạng này. Nếu một cơn cấp tính xảy ra, cần sử dụng thuốc tác dụng ngắn dạng hít. Người bệnh nên khám bác sĩ ngay lập tức nếu như cần liều hít nhiều hơn bình thường.
- Không nên dùng montelukast để thay thế đột ngột cho thuốc corticosteroid đường uống hay đường hít. Hiện chưa có dữ liệu để chứng minh việc sử dụng thuốc corticosteroid đường uống có thể giảm liều khi sử dụng đồng thời với montelukast.
- Trong thành phần tá dược Montiget có chứa lactose. Bệnh nhân có những vấn đề hiếm gặp về bất dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp lactase hoặc kém hấp thu chất này thì không nên sử dụng thuốc.
- Thời kỳ mang thai: Những nghiên cứu trên động vật không chỉ ra những ảnh hưởng có hại liên quan đến mang thai hoặc sự phát triển của bào thai/thai nhi. Dữ liệu trên phụ nữ mang thai không cho thấy bất kỳ những mối liên hệ nhân quả giữa montelukast và dị tật thai nhi. Cho nên thuốc Montelukast có thể sử dụng trong quá trình mang thai nếu được cân nhắc sự cần thiết rõ ràng hơn so với nguy cơ.
- Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu trên chuột cho thấy rằng montelukast có bài tiết vào sữa. Tuy nhiên, trên thực tế, chưa biết montelukast và chất chuyển hóa của nó có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Montelukast có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú nếu cân nhắc được sự cần thiết rõ ràng so với nguy cơ cho trẻ bú mẹ.
- Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng thuốc khác đồng thời với việc dùng montelukast trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. Tuy nhiên, trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, liều khuyến cáo trong điều trị của thuốc montelukast lại không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc bao gồm: Theophylline, corticoid (như prednisolone) thuốc uống ngừa thai (ethinyl estradiol/norethindrone 35/1), terfenadine, digoxin và warfarin. Nhưng cần lưu ý khi dùng chung với thuốc gây ảnh hưởng tới gan, đặc biệt là ở trẻ em, khi sử dụng Montelukast chung với những chất như Phenytoin, Phenobarbital, Rifampicin.
Ngoài ra, không dùng khi thuốc có dấu hiệu hư hỏng, bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp và độ ẩm, nhiệt độ bảo quản nên dưới 30 độ C.
Thuốc Montiget là thuốc kê đơn, được dùng dưới chỉ định của bác sĩ. Vì thế, bạn không nên tự ý dùng thuốc và hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.