Thuốc Tendirazol có chứa thành phần chính là hoạt chất Rabeprazol Na dưới dạng vi nang tan trong ruột Rabeprazol natri pellets 8.5% với hàm lượng 20mg. Thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế tiết acid dịch vị, thuốc ức chế bơm proton.
1. Thuốc Tendirazol là thuốc gì?
Thuốc Tendirazol có chứa thành phần chính là hoạt chất Rabeprazol Na dưới dạng vi nang tan trong ruột Rabeprazol natri pellets 8.5% với hàm lượng 20mg. Thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế tiết acid dịch vị, thuốc ức chế bơm proton.
Thuốc Tendirazol được bào chế dưới dạng viên nang cứng, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp.
1.1. Dược lực học của thuốc Tendirazol
Chất ức chế chọn lọc bơm proton; hoạt chất Rabeprazol liên kết không thuận nghịch với H+/K+ ATPase ( được điều chế từ niêm mạc dạ dày lợn) là một hệ thống enzym có trên bề mặt tế bào thành dạ dày, do đó hoạt chất Rabeprazol ức chế sự chuyển vận cuối cùng các ion hydrogen vào trong dạ dày. Nguyên nhân là do hệ thống enzym H+/K+ ATPase được coi là chiếc bơm acid (proton) của niêm mạc dạ dày, nên hoạt chất Rabeprazol được gọi là những chất ức chế bơm proton. Rabeprazol ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và khi bị kích thích nguyên nhân do bất kỳ tác nhân kích thích nào.
Cũng nhờ vậy, hoạt chất Rabeprazol được sử dụng trong điều trị chứng loét dạ dày - tá tràng và điều trị các chứng tăng tiết dịch tiêu hóa bệnh lý (như hội chứng Zollinger - Ellison, u đa tuyến thể nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống).
1.2. Dược động học của thuốc Tendirazol
- Sinh khả dụng trung bình đạt khoảng 52%.
- Khả năng chuyển hoá: Thuốc Tendirazol được chuyển hoá chủ yếu ở gan.
- Khả năng thải trừ: Thuốc Tendirazol thải trừ qua thận.
- Thời gian bán thải trung bình khoảng 60 - 90 phút.
1.3. Tác dụng của thuốc Tendirazol
- Thuốc ức chế tiết acid dạ dày: Trong các thí nghiệm, hoạt chất Rabeprazol Na ức chế tiết acid dạ dày được kích thích bởi dibutyl cyclic AMP trong các tuyến dạ dày của thỏ được phân lập. Rabeprazol Na gây ức chế mạnh sự tiết acid dạ dày được kích thích bởi Histamin hoặc Pentagastrin đối với chó mắc bệnh rò dạ dày mãn tính. Đồng thời, hoạt chất cũng kích thích sự tiết acid dạ dày trong điều kiện bình thường hoặc bị kích thích bởi Histamin ở chuột. Sự đảo ngược hoạt động chống bài tiết của Rabeprazol Na nhanh hơn và sự tăng mức Gastrin trong máu của Rabeprazol Na thấp hơn so với các chất ức chế bơm Proton khác.
- Hoạt động chống loét: Trong thí nghiệm ở phòng thí nghiệm đối với chuột, Rabeprazol Na đã chứng tỏ tác dụng chống loét mạnh đối với nhiều loại vết loét và cải thiện các sang thương niêm mạc dạ dày thực nghiệm (stress nguyên nhân do nhiễm lạnh, stress nguyên nhân do bị nhúng trong nước, thắt môn vị, sử dụng cysteamine hoặc ethanol - HCI.
2. Thuốc Tendirazol công dụng điều trị bệnh gì?
Thuốc Tendirazol có công dụng trong điều trị bệnh lý như sau:
- Điều trị loét dạ dày tá tràng;
- Điều trị bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản (GERD);
- Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Tendirazol
3.1. Cách sử dụng thuốc Tendirazol:
Thuốc Tendirazol được dùng qua đường uống. Đối tượng sử dụng thuốc Tendirazol: Thuốc Tendirazol dùng được cho người lớn.
3.2. Liều dùng của thuốc Tendirazol
- Liều dùng điều trị bệnh trào ngược dạ dày- thực quản (GERD): sử dụng 20mg x 1 lần/ ngày trong thời gian từ 4 đến 8 tuần, có thể dùng thêm 8 tuần khi cần.
- Liều dùng điều trị loét tá tràng: Sử dụng 20mg x 1 lần/ ngày trong thời gian 4 tuần.
- Liều dùng điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Khởi đầu liều 60mg/ 1lần/ ngày, chỉnh liều theo đáp ứng.
Cần lưu ý: Liều lượng thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn để đảm bảo hiệu quả và tránh được tác dụng phụ không mong muốn.
3.3. Trường hợp quên/ quá liều thuốc
- Trong trường hợp quên liều: Bạn cần chủ động sử dụng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi thời gian sử dụng thuốc quá gần với liều tiếp theo, bạn cần bỏ qua liều đã quên, không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ trước đó.
- Trong trường hợp quá liều và cách xử trí: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Tendirazol
Trong quá trình sử dụng thuốc bạn có thể gặp một số tác dụng phụ của thuốc Tendirazol cụ thể như suy nhược cơ thể, sốt, phản ứng dị ứng, ớn lạnh, mệt mỏi, đau ngực dưới xương ức, đau cứng cổ, nhạy cảm ánh sáng, rối loạn tiêu hoá, khô miệng, ợ hơi, xuất huyết trực tràng, đi ngoài phân đen, chán ăn, sỏi mật, viêm loét miệng lợi, viêm túi mật, tăng cảm giác ngon miệng, viêm đại tràng, viêm thực quản, viêm lưỡi, viêm tụy.
Bạn cần chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng để có cách xử lý kịp thời và đúng cách.
5. Tương tác của thuốc Tendirazol
Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc Tendirazol với những thuốc sau:
- Digoxin: Nồng độ trong máu của Digoxin có thể gia tăng. Cơ chế và những yếu tố nguy cơ: Độ hấp thu của hoạt chất Digoxin sẽ tăng do pH tăng.
- Phenytoin: Đã có báo cáo ghi nhận hợp chất đồng đẳng (Omeprazole) cụ thể là thuốc Tendirazol kéo dài chuyển hóa và bài tiết của hoạt chất Phenytoin.
- Antacid: Chứa thành phần là Aluminum Hydroxide Gel hoặc Magnesium Hydroxide: Đã có báo cáo ghi nhận nồng độ AUC trung bình trong huyết thanh giảm 8% sau khi dùng đồng thời hoạt chất Rabeprazole - Antacid và 6%. Cách sử dụng là dùng các thuốc có chứa hoạt chất Rabeprazol 1 giờ sau khi dùng Antacid so với sử dụng hoạt chất Rabeprazol đơn thuần.
6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Tendirazol
6.1. Chống chỉ định của thuốc Tendirazol
Không được dùng thuốc thuốc Tendirazol cho những người có cơ địa quá mẫn hay nhạy cảm với thành phần của thuốc hay dẫn xuất của Benzimidazole.
6.2. Lưu ý khi sử dụng thuốc Tendirazol
Trong quá trình sử dụng thuốc Tendirazol, người bệnh cần lưu ý:
- Cần phải loại trừ khả năng mắc các bệnh ác tính khi nghi ngờ viêm loét dạ dày.
- Người mắc bệnh suy gan.
- Người sử dụng thuốc là trẻ em.
- Sử dụng đối với nhóm phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Không sử dụng thuốc Tendirazol cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
- Sử dụng đối với nhóm người lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng thuốc Tendirazol cho người lái xe và vận hành máy móc.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Tendirazol, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi sử dụng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc thuốc Tendirazol để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.