Công dụng thuốc Tarvicetam

Thuốc Tarvicetam có thành phần dược chất chính là Piracetam với hàm lượng 10g/50ml. Đây là loại thuốc hướng tâm thần, có tác dụng điều trị suy giảm chức năng nhận thức, suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính ở người già và điều trị nghiện rượu mạn tính.

1. Thuốc Tarvicetam là thuốc gì?

Thuốc Tarvicetam có thành phần dược chất chính là Piracetam với hàm lượng 10g/50ml. Đây là loại thuốc hướng tâm thần, có tác dụng điều trị suy giảm chức năng nhận thức, suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính ở người già và điều trị nghiện rượu mạn tính.

Thuốc Tarvicetam được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.

1.1. Dược lực học của dược chất Piracetam:

  • Hoạt chất Piracetam là loại thuốc hưng trí có công dụng trong cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh.

1.2. Dược động học của dược chất Piracetam:

  • Khả năng hấp thu: Sinh khả dụng gần 100%. Việc hấp thu của thuốc không thay đổi khi điều trị trong thời gian dài ngày.
  • Khả năng phân bố: Piracetam thấm được vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Dược chất Piracetam không gắn vào các protein huyết tương.
  • Khả năng thải trừ: Dược chất này được đào thải ra ngoài qua thận dưới dạng nguyên vẹn với hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Đối với những người đang điều trị bệnh suy thận thì thời gian bán thải tăng lên.

1.3. Tác dụng của hoạt chất Piracetam:

  • Piracetam là dẫn xuất vòng của acid gama aminobutyric, GABA, được coi là một chất có tác dụng hưng phấn có công dụng trong cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh.
  • Hoạt chất Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như Acetylcholin, Noradrenalin, Dopamin... Thuốc có thể làm thay đổi một sự dẫn truyền thần kinh và công dụng cải thiện môi trường chuyển hoá tạo điều kiện để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
  • Dược chất Piracetam có công dụng trong bảo vệ và chống lại những rối loạn chuyển hóa nguyên nhân do thiếu máu cục bộ. Qua đó, dược chất này có vai trò tăng sức đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.
  • Dược chất Piracetam có vai trò tăng sự huy động và sử dụng đường mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì quá trình tổng hợp năng lượng ở não.
  • Tác dụng làm tăng giải phóng dopamin, có tác dụng tốt đối với sự hình thành trí nhớ.
  • Piracetam không có tác dụng an thần, gây ngủ, hồi sức hay giảm đau.
  • Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu. Thuốc cũng có tác dụng trong việc chống giật rung cơ.

2. Thuốc Tarvicetam công dụng gì?

Thuốc Tarvicetam công dụng gì? Thuốc Tarvicetam có công dụng trong điều trị các bệnh lý cụ thể như sau:

  • Điều trị suy giảm chức năng nhận thức và suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính đối với những người già.
  • Di chứng thiếu máu não.
  • Chấn thương sọ não và những di chứng kèm theo.
  • Chứng khó học đối với trẻ em.
  • Người bị nghiện rượu mãn tính.
  • Rung giật cơ.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Tarvicetam

3.1. Cách dùng của thuốc Tarvicetam

  • Thuốc Tarvicetam được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.

3.2. Liều dùng thuốc Tarvicetam

  • Liều thường dùng là 30 - 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định cụ thể của bác sĩ điều trị.
  • Trường hợp nặng, có thể tăng liều điều trị lên tới 12g/ngày và sử dụng theo đường truyền tĩnh mạch.
  • Ðiều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi dùng 1,2 - 2,4 g một ngày, tùy theo từng trường hợp cụ thể. Liều dùng có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
  • Ðiều trị nghiện rượu dùng 12 g một ngày trong thời gian cai rượu.
  • Liều dùng điều trị suy giảm nhận thức sau chấn thương não có kèm theo chóng mặt hoặc không thì liều ban đầu là 9 - 12g/ngày; liều duy trì là 2,4 g thuốc, sử dụng thuốc trong thời gian ít nhất là ba tuần.
  • Liều dùng điều trị thiếu máu hồng cầu liềm là 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
  • Liều dùng điều trị giật rung cơ dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 đến 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, liều dùng tăng thêm 4,8g mỗi ngày cho tới liều dùng tối đa là 20g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của hoạt chất Piracetam, nên tìm cách giảm liều điều trị của các thuốc dùng kèm.

Cần lưu ý: Liều dùng như thông tin ở trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn. Tuyệt đối không được tự ý thay đổi liều lượng đã được chỉ định hay sử dụng nhiều hơn hay ít hơn so với quy định với mong muốn đẩy nhanh quá trình điều trị bệnh.

3.3. Trường hợp quá liều thuốc Tarvicetam và cách xử trí

  • Triệu chứng quá liều thuốc Tarvicetam: Loại thuốc này ít gây độc khi dùng quá liều. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể gặp các độc tính đối với thận, gan hoặc gặp một số biểu hiện tương tự với tác dụng không mong muốn của thuốc.
  • Tuy nhiên, thuốc Tarvicetam là thuốc được sử dụng theo đường tiêm truyền và cần được thực hiện bởi các nhân viên y tế có chuyên môn nên hạn chế tối đa trường hợp quá hay quên liều thuốc.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Tarvicetam

Bên cạnh các tác dụng điều trị bệnh của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Tarvicetam người bệnh cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:

  • Tác dụng phụ trên hệ thần kinh: ngủ không sâu giấc, đầu óc quay cuồng, lo lắng, hồi hộp, biểu hiện kích động.
  • Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: nôn mửa, rối loạn tiêu hóa.
  • Tác dụng phụ toàn thân ( ít gặp ): cơ thể mệt mỏi.

Những thông tin như đã trình bày ở không phải toàn bộ tất cả những tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp phải đối với loại thuốc này. Người dùng thuốc cũng có thể có nguy cơ xảy ra những tác dụng phụ khác mà không được liệt kê ở trên. Bạn cần chú ý theo dõi và thông báo cho bác sĩ điều trị để nhận được những tư vấn y tế về những tác dụng bất lợi trong quá trình điều trị bệnh với thuốc Tarvicetam.

5. Tương tác của thuốc Tarvicetam

Tương tác của thuốc Tarvicetam có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Tương tác với thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc hướng thần kinh.
  • Thuốc Tarvicetam có tương tác với các hormon của tuyến giáp T3, T4 có thể gây ra các dấu hiệu đối với hệ thần kinh như kích động.
  • Đối với người bệnh đã sử dụng thuốc chống đông máu như Warfarin thì thuốc Tarvicetam làm tăng tỷ lệ prothrombin.
  • Tương tác của thuốc Tarvicetam có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho bác sĩ điều trị thông tin về những loại thảo dược, thảo mộc hoặc thực phẩm, sản phẩm chăm sóc sức khỏe, những loại thuốc được bác sĩ kê đơn hoặc thuốc không kê đơn mà bạn đang sử dụng nhằm hạn chế tối đa những tương tác thuốc bất lợi có thể gây ra những ảnh hưởng không mong muốn đối với sức khỏe.
  • Tương tác của thuốc Tarvicetam với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng loại thuốc này với các loại thực phẩm hoặc thức uống có chứa cồn như rượu, bia hay thuốc lá... Bởi vì trong các thành phần của những loại thực phẩm, đồ uống cũng có chứa các hoạt chất khác nên có thể là nguyên nhân gây ra hiện tượng đối kháng hoặc làm tăng tác dụng hiệp đồng đối với loại thuốc này. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Tarvicetam hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Tarvicetam đồng thời cùng với các loại thức ăn, thức uống có chứa cồn hay hút thuốc lá.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Tarvicetam

Trong quá trình sử dụng thuốc Tarvicetam, người bệnh cần đặc biệt lưu ý:

6.1. Chống chỉ định của thuốc Tarvicetam

Không sử dụng thuốc Tarvicetam trong các trường hợp cụ thể như sau:

  • Người có cơ địa nhạy cảm hay quá mẫn với thành phần hoạt chất chính Piracetam và các dẫn xuất.
  • Người bị bệnh xuất huyết não.
  • Người đang bị bệnh suy thận nặng với hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút.
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Người bệnh suy gan.

Trên đây là chống chỉ định tuyệt đối vậy nên trong mọi trường hợp không thể linh động. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả cao trong quá trình điều trị bệnh, bạn cần chú ý tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ điều trị đã đưa ra về cách sử dụng và liều dùng của loại thuốc này.

6.2. Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Tarvicetam:

Thận trọng sử dụng thuốc Tarvicetam trong những trường hợp sau đây:

  • Cần cân nhắc trong việc lựa chọn sử dụng hay không sử dụng thuốc Tarvicetam để điều trị cho phụ nữ có thai và thời kỳ cho con bú.
  • Khi dùng thuốc Tarvicetam đối với những người bị chức năng thận suy giảm, nên lưu ý cần chỉnh liều theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Nên theo dõi các biểu hiện và thận trọng khi sử dụng thuốc Tarvicetam đối với những người cao tuổi.
  • Trong thời gian điều trị bằng thuốc Tarvicetam, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý tăng hay giảm liều lượng thuốc uống để tăng hiệu quả.
  • Không nên tự ý ngừng sử dụng thuốc khi chưa có hướng dẫn của bác sĩ.
  • Sử dụng thuốc với người lái xe và vận hành các loại máy móc: Thuốc Tarvicetam do có tác dụng không mong muốn với hệ thần kinh như choáng váng, kích thích nên phải thận trọng khi sử dụng loại thuốc này đối với lái xe và những người vận hành máy móc, thiết bị nguy hiểm hoặc những công việc đòi hỏi tỉnh táo.
  • Sử dụng thuốc với người có thai và cho con bú: Tốt nhất không nên sử dụng Tarvicetam để điều trị cho bà bầu và phụ nữ cho con bú do có thể gây ra tình trạng sảy thai, dị tật,.. Để có quyết định chính xác, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc.

Thuốc Tarvicetam có thành phần dược chất chính là Piracetam với hàm lượng 10g/50ml. Đây là loại thuốc hướng tâm thần, có tác dụng điều trị suy giảm chức năng nhận thức, suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính ở người già và điều trị nghiện rượu mạn tính. Để đảm bảo hiệu quả trong quá trình điều trị và hạn chế tối đa các tác dụng bất lợi thì bạn cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ điều trị và nhân viên y tế có chuyên môn.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe