Công dụng thuốc Takizd

Thuốc Takizd có thành phần hoạt chất chính là Furosemid với hàm lượng 20mg/2ml và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc lợi tiểu có công dụng điều trị tăng huyết áp thể nhẹ và trung bình. Đồng thời, ở liều cao thì loại thuốc này có công dụng điều trị suy thận cấp hay mãn tính, thiểu niệu và ngộ độc Barbiturat.

1. Thuốc Takizd là thuốc gì?

chính là Furosemid với hàm lượng 20mg/2ml và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc lợi tiểu có công dụng điều trị tăng huyết áp thể nhẹ và trung bình. Đồng thời, ở liều cao thì loại thuốc này có công dụng điều trị suy thận cấp hay mãn tính, thiểu niệu và ngộ độc barbiturate.

Thuốc Takizd được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, thích hợp sử dụng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 20 ống hoặc 10 ống và mỗi ống chứa 2ml.

1.1. Dược lực học của dược chất chính Furosemide:

Dược chất chính Furosemide là dẫn chất của acid anthranilic, thuộc nhóm thuốc lợi niệu quai.

1.2. Tác dụng của dược chất chính Furosemide:

Dược chất Furosemid có tác dụng lợi tiểu bằng cách:

  • Phong toả cơ chế đồng vận chuyển ở nhánh lên của quai henle, làm tăng thải trừ ion Na+, Cl-, K+ kéo theo nước, qua đó có công dụng lợi niệu.
  • Tăng lưu lượng máu qua thận, tăng độ lọc cầu thận, và giãn mạch thận, phân phối lại máu đến các vùng sâu ở vỏ thận, kháng ADH tại ống lượn xa.
  • Giãn tĩnh mạch, giảm áp suất thất trái và giảm ứ máu ở phổi.
  • Tăng đào thải ion Ca++, Mg++ qua đó làm giảm ion Ca++ và Mg++ trong máu, tác dụng này ngược với thiazid.

2. Thuốc Takizd công dụng gì?

Thuốc Takizd công dụng gì? Thuốc Takizd có công dụng trong điều trị các bệnh lý cụ thể như sau:

  • Điều trị phù nguyên nhân do tim, gan, thận, phù phổi, phù não, nhiễm độc thai.
  • Điều trị tăng huyết áp thể nhẹ và thể trung bình.
  • Ở liều cao điều trị suy thận cấp hay mãn tính, ngộ độc Barbiturat, thiểu niệu.

3. Chống chỉ định của thuốc Takizd

Chống chỉ định của thuốc Takizd trong những trường hợp sau đây:

  • Người có cơ địa nhạy cảm hay quá mẫn cảm hoạt chất chính Furocemid hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị giảm các chất điện giải, trạng thái tiền hôn mê nguyên nhân do xơ gan, hôn mê gan, suy thận nguyên nhân do ngộ độc các chất độc tính đối với gan và thận.

4. Liều dùng và cách dùng của thuốc Takizd

4.1. Cách dùng của thuốc Takizd:

Thuốc Takizd được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, thích hợp sử dụng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

4.2. Liều dùng của thuốc Takizd:

  • Liều dùng đối với người lớn: khởi đầu là 1-2 ống tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, lặp lại nếu cần nhưng không được sớm hơn 2 giờ sau lần tiêm đầu tiên.
  • Liều dùng điều trị thiểu niệu hoặc suy thận cấp hay mãn tính là 12 ống, pha trong 250 mL dung dịch, truyền tĩnh mạch 4mg/phút, trong 1 giờ.
  • Liều dùng đối với trẻ em: 0,5-1 mg/kg, tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Takizd

Bên cạnh các tác dụng điều trị bệnh của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Takizd người bệnh cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:

  • Rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác, giảm thính lực thoáng qua, ù tai, co thắt cơ, mất cảm giác, hạ huyết áp tư thế, viêm tụy, tổn thương gan hoặc tăng nhạy cảm ánh sáng.
  • Liều cao thường có thể kèm theo tác dụng phụ cụ thể như ù tai, mệt, yếu cơ, khát nước và tăng số lần đi tiểu trong ngày.
  • Trong những trường hợp đặc biệt thì có thể gặp tình trạng nổi mẩn, bệnh tủy xương.
  • Rối loạn điện giải, tăng chỉ số acid uric trong máu.

Những thông tin như đã trình bày ở không phải bao gồm toàn bộ tất cả những tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp phải đối với loại thuốc này. Người sử dụng thuốc Takizd cũng có thể có nguy cơ xảy ra những tác dụng phụ khác mà không được liệt kê như đã thông tin ở trên. Bạn cần chủ động theo dõi và thông báo cho bác sĩ điều trị để nhận được những tư vấn y tế về những tác dụng bất lợi xảy ra trong quá trình sử dụng loại thuốc Takizd.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Takizd

Khi sử dụng thuốc Takizd thì người dùng cần lưu ý một số điểm đặc biệt cụ thể như sau:

  • Kiểm soát ion đồ đều đặn thông qua thực hiện các xét nghiệm cận lâm sàng theo chỉ định của bác sĩ điều trị bệnh.
  • Trong 2 quý đầu của thai kỳ.
  • Người bị bệnh phì đại tuyến tiền liệt kèm theo tiểu tiện khó.
  • Người cao tuổi bị đang mắc bệnh tiểu đường.
  • Người bị rối loạn chuyển hóa acid uric, xơ gan.
  • Những người thường xuyên lái xe hay vận hành máy móc hoặc làm các công việc đòi hỏi khả năng tập trung cao độ.

7. Tương tác của thuốc Takizd

Tương tác của thuốc Takizd có thể có nguy cơ xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Tránh sử dụng thuốc Takizd cùng với các loại thuốc như Lithium, Cephalosporin, Aminoglycoside.
  • Tương tác khi kết hợp với thuốc hạ áp bao gồm glycosid tim; thuốc uống điều trị bệnh tiểu đường, các thuốc nhóm Corticosteroid; thuốc giãn cơ không khử cực: indomethacin, salicylate.
  • Tương tác của thuốc Takizd có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho bác sĩ điều trị thông tin về những loại những loại thuốc đã được bác sĩ kê đơn hoặc thuốc không kê đơn, thảo mộc, thảo dược hoặc những loại thực phẩm, sản phẩm bảo vệ sức khỏe mà bạn đang sử dụng. Điều này có tác dụng nhằm hạn chế tối đa những tương tác thuốc bất lợi có thể gây ra những ảnh hưởng không mong muốn đối với sức khỏe người đang dùng. thuốc.
  • Tương tác của thuốc Takizd với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng loại thuốc này với các loại thực phẩm hoặc thức uống có chứa cồn như rượu, bia hay thuốc lá... Bởi vì trong bảng thành phần của những loại thực phẩm này có thể có chứa những loại hoạt chất khác nên có thể là nguyên nhân gây ra hiện tượng hiệp đồng hoặc đối kháng đối với loại thuốc này. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Takizd hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Takizd đồng thời cùng với các loại thức uống có chứa cồn, thức ăn hay người thường xuyên hút thuốc lá.

Thuốc Takizd có thành phần hoạt chất chính là Furosemid với hàm lượng 20mg/2ml và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc lợi tiểu có công dụng điều trị tăng huyết áp thể nhẹ và trung bình. Đồng thời, ở liều cao thì loại thuốc này có công dụng điều trị suy thận cấp hay mãn tính, thiểu niệu và ngộ độc barbiturat. Để đảm bảo hiệu quả trong quá trình sử dụng và hạn chế tối đa các tác dụng bất lợi có thể xảy ra thì bạn cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ điều trị hoặc các nhân viên y tế có chuyên môn.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe