Stadlofen 50 là thuốc không cần kê toa, thuộc danh mục thuốc giảm đau (không opioid) và hạ sốt. Thành phần chính của Stadlofen 50 là Diclofenac Sodium, dạng bào chế viên nén. Theo dõi bài viết dưới đây để biết Stadlofen là thuốc gì? Liều lượng và cách sử dụng ra sao?
1. Chỉ định của thuốc Stadlofen 50
Thuốc Stadlofen 50 được chỉ định để giúp giảm đau và viêm diện rộng cho người trưởng thành và cao tuổi trong các bệnh lý:
- Xương khớp như: Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm xương khớp và bệnh gút cấp.
- Rối loạn cơ và xương cấp tính như: Viêm gân, viêm quanh khớp, viêm bao gân và viêm bao hoạt dịch.
- Gãy xương, bong gân, đau thắt lưng, phẫu thuật chỉnh hình, trật khớp, căng cơ, nha khoa...
2. Chống chỉ định của thuốc Stadlofen 50
Chống chỉ định sử dụng thuốc Stadlofen 50 trong trường hợp:
- Người bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Stadlofen 50.
- Người bị chảy máu, loét, thủng dạ dày hoặc ruột tiến triển.
- Người có tiền sử thủng dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hóa có liên quan đến điều trị với các NSAID trước đó.
- Người có tiền sử tái phát loét hoặc chảy máu dạ dày.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.
- Người suy gan, suy thận nặng.
- Người bị suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV), bệnh động mạch ngoại vi, bệnh tim thiếu máu cục bộ và bệnh mạch máu não.
- Người bị bệnh hen suyễn, mày đay, phù mạch hoặc viêm mũi cấp tính do acetylsalicylic acid, ibuprofen hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Stadlofen 50
Cách sử dụng: Thuốc Stadlofen 50 dùng bằng đường uống.
Liều dùng
- Liều dùng Stadlofen 50 khuyến cáo trong bệnh viêm xương khớp: Từ 100 – 150mg/ ngày, chia nhiều lần. Trường hợp điều trị dài ngày thì dùng liều 100mg/ ngày. Nếu bị đau về đêm thì khuyến cáo uống Stadlofen 50 trước khi đi ngủ.
- Liều dùng Stadlofen 50 khuyến cáo trong bệnh viêm khớp dạng thấp: Từ 75 – 150mg/ ngày x 2 – 3 lần. Trường hợp điều trị dài ngày thì dùng liều 100 mg/ ngày. Có thể tăng liều lên 150mg/ ngày x 2 lần.
- Liều dùng Stadlofen 50 khuyến cáo trong bệnh viêm cột sống dính khớp: Từ 100 – 125mg/ ngày, chia nhiều lần.
Lưu ý: Liều dùng Stadlofen 50 trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Stadlofen 50 cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Stadlofen 50 phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc Stadlofen 50:
- Trong trường hợp quên liều thuốc Stadlofen 50 thì nên bổ sung bù càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu thời gian gần đến lần sử dụng tiếp theo thì nên bỏ qua liều Stadlofen 50 đã quên và sử dụng liều mới.
- Khi sử dụng thuốc Stadlofen 50 quá liều thì người bệnh cần ngừng thuốc ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
4. Tác dụng phụ của thuốc Stadlofen 50
Khi dùng thuốc Stadlofen 50, người bệnh có thể gặp tác dụng không mong muốn như:
- Thường gặp: Hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó tiêu, chán ăn, đầy hơi, đau bụng, tăng transaminase và phát ban.
- Ít gặp: Nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, suy tim, đau ngực.
Nếu gặp phải triệu chứng trên thì cần ngừng sử dụng thuốc tadlofen 50 và thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ để có hướng xử trí phù hợp.
5. Lưu ý khi dùng thuốc Stadlofen 50
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Stadlofen 50 cho các đối tượng sau:
- Người làm nghề lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Người có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như thiếu hụt enzym lactase toàn phần, không dung nạp galactose hay kém hấp thu glucose-galactose.
- Người cao tuổi hoặc nhẹ cân.
- Người có tiền sử xuất huyết đường tiêu hóa, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
- Người bị suy giảm chức năng gan, thận.
- Người có nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch như tăng lipid huyết thanh, đái tháo đường, tăng huyết áp, nghiện thuốc lá.
- Người bị khiếm khuyết về sự cầm máu, bất thường huyết học hoặc tạng chảy máu.
- Những người bị hen suyễn, sưng niêm mạc mũi, viêm mũi dị ứng theo mùa, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc nhiễm khuẩn mạn tính đường hô hấp.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Tuyệt đối không sử dụng khi thuốc Stadlofen 50 có dấu hiệu bị đổi màu, mốc, chảy nước hay hết hạn dùng.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Stadlofen 50, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Stadlofen 50 điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.