Thuốc Rebastric được dùng trong bệnh lý loét dạ dày hoặc những bệnh nhân có tổn thương trên niêm mạc dạ dày. Thuốc Rebastric có thành phần chính là Rebamipide có tác dụng tăng cường khả năng lành vết loét, tăng tái tạo niêm mạc dạ dày và tăng yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày.
1. Thuốc Rebastric có tác dụng gì?
Thuốc Rebastric có thành phần chính là Rebamipide 100mg, bào chế dưới dạng viên nén. Hoạt chất Rebamipide có những tác dụng sau:
- Rebamipide có tác dụng ngăn chặn sự tổn thương niêm mạc dạ dày trong các mô hình loét do các nguyên nhân khác nhau ở chuột, kể cả tình trạng loét được tạo ra do stress, khi bị ngâm trong nước, do dùng thuốc aspirin, indomethacin, histamine, serotonin và thắt môn vị.
- Rebamipide có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của acid taurocholic (một trong những thành phần chính của acid mật) có thể gây ra viêm niêm mạc. Hoạt chất này thúc đẩy làm lành viêm niêm mạc dạ dày.
- Tác dụng làm tăng prostaglandin: Rebamipide làm tăng sự hình thành prostaglandin E2 (PGE2) trong niêm mạc dạ dày ở chuột. Đây là chất có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày.
- Tác dụng bảo vệ tế bào dạ dày: Rebamipide cho thấy tác dụng bảo vệ tế bào dạ dày, có tác dụng ức chế sự tổn thương niêm mạc gây ra bởi các chất như ethanol, acid mạnh hoặc bazơ mạnh. Bên cạnh đó, thuốc còn có tác dụng bảo vệ các tế bào biểu mô dạ dày.
- Tác dụng làm tăng lưu lượng máu vào niêm mạc: Rebamipide giúp làm tăng lưu lượng máu vào niêm mạc dạ dày, đồng thời cải thiện huyết động học đang bị suy giảm sau khi có tình trạng mất máu.
- Tác dụng lên số lượng tế bào niêm mạc: Rebamipide hoạt hóa sự tăng sinh tế bào niêm mạc dạ dày, từ đó làm tăng số tế bào biểu mô phủ.
- Rebamipide không làm thay đổi sự tiết kiềm của dịch dạ dày hoặc tác động tới sự tiết acid được kích thích bởi chất lợi tiết.
- Rebamipide ngăn chặn sự thâm nhiễm tế bào viêm trong bệnh cảnh viêm dạ dày ở chuột được tạo ra do acid taurocholic (một trong thành phần chính của acid mật) và tổn thương niêm mạc dạ dày được tạo ra do các loại thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) hoặc do sự tái cung cấp máu trong thiếu máu cục bộ.
2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Rebastric
2.1. Chỉ định
Thuốc Rebastric được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:
- Được dùng trong việc điều trị loét dạ dày.
- Điều trị các trường hợp thương tổn niêm mạc dạ dày (bị ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong các tình trạng viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn.
2.2.Chống chỉ định
Thuốc Rebastric chống chỉ định với những người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
3. Liều dùng và cách dùng của Rebastric
Cách dùng: Thuốc Rebastric được dùng bằng đường uống. Người bệnh nên uống thuốc vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.
Liều dùng:
- Liều dùng điều trị loét dạ dày: Liều thường dùng cho người lớn là 100mg/ lần và uống 3 lần/ngày.
- Liều dùng điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày: Liều thường dùng cho người lớn là 100mg/lần và 3 lần/ngày.
Cần lưu ý: Liều dùng thuốc trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể sẽ tùy thuộc vào nhiều yếu tố như thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
4. Tác dụng phụ của Rebastric
Tác dụng phụ có thể xảy ra khi bạn dùng thuốc Rebastric, tuy nhiên những tác dụng phụ này rất hiếm gặp, cụ thể là:
- Giảm bạch cầu; Rối loạn chức năng gan.
- Không xác định tần suất: Sốc và phản ứng phản vệ; Giảm tiểu cầu; Vàng da.
Khi bạn gặp phải các tác dụng phụ của thuốc Rebastric thì cần phải ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ. Trong những trường hợp nghiêm trọng thì cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có thể được xử trí kịp thời.
5. Lưu ý khi dùng thuốc Rebastric
Lưu ý khi dùng thuốc Rebastric như sau:
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ thông tin về thuốc. Hãy thông báo với bác sĩ nếu bạn có tiền sử dị ứng với bất kỳ tác nhận nào, đặc biệt với các thành phần của thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng: Trước khi dùng nên loại trừ khả năng bệnh nhân bị bệnh u ác tính, vì tác dụng của thuốc có thể làm chậm thời gian chẩn đoán bệnh lý này; thận trọng khi dùng cho người mắc bệnh gan nặng;
- Phụ nữ đang có thai: Tốt nhất không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai. Nếu trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng thì hãy cân nhắc giữa những yếu tố lợi ích và nguy cơ. Hiện tại, chưa xác định được độ an toàn của thuốc này ở phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú cũng không nên sử dụng trong thời gian này. Nếu dùng thuốc thì người mẹ cần ngưng cho con bú.
- Trẻ bị sinh nhẹ cân, trẻ sơ sinh, trẻ còn bú và trẻ em: Mức độ an toàn hiện tại còn chưa được xem xét đầy đủ.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân cao tuổi, vì có nguy cơ rối loạn dạ dày - ruột.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Đã ghi nhận trên một số bệnh nhân bị chóng mặt hoặc cảm thấy buồn ngủ khi đang dùng rebamipide. Vì vậy, bạn nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nếu sử dụng thuốc này.
- Tương tác thuốc: Một số loại thuốc có thể gây tương tác khi dùng đồng thời với Rebastric, từ đó làm tăng nồng độ của diazepam, phenytoin, warfarin trong huyết tương.
- Bảo quản: Thuốc Rebastric cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ bảo quản dưới 30oC.
Trên đây là một số thông tin về thuốc Rebastric, trước khi dùng thuốc để đảm bảo an toàn thì bạn hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ và dược sĩ. Tránh tự ý sử dụng hay tăng giảm liều dùng ảnh hưởng đến sức khỏe.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.