Thuốc Meyerdonal 500mg có thành phần chính là Acid Mefenamic. Thuốc được ứng dụng hiệu quả trong điều trị cho người bệnh có các bệnh: Đau răng, nhức đầu, đau sau sinh, sau phẫu thuật,... Dưới đây là một số thông tin hữu ích về thuốc Meyerdonal giúp người bệnh tim hiểu và sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.
1. Thuốc Meyerdonal công dụng là gì?
Thuốc Meyerdonal có tác dụng dẫn xuất của Acid Anthranilic. Thuốc tác dụng chống viêm, giảm đau nhờ ức chế tổng hợp và giải phóng Prostaglandin trong quá trình viêm.
Thuốc Meyerdonal được chỉ định điều trị bệnh cho người bệnh từ đau nhẹ đến vừa trong những trường hợp sau:
- Điều trị đau răng, nhức đầu, đau sau sinh, sau phẫu thuật.
- Điều trị rối loạn cơ xương khớp như: Bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.
- Điều trị đau bụng kinh nguyên phát.
- Điều trị rong kinh do rối loạn chức năng hay sử dụng vòng tránh thai.
- Điều trị hạ sốt kèm theo sau viêm các loại. Do Acid Mefenamic ức chế tổng hợp Prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương, làm hạ thân nhiệt người bệnh khi sốt.
Thuốc Meyerdonal 500mg không được sử dụng điều trị cho những người bệnh trong các trường hợp sau:
- Thuốc Meyerdonal không được sử dụng cho người bệnh quá mẫn hoặc có tiền sử dị ứng với Acid Mefenamic, các thành phần tá dược khác có trong thuốc và các thuốc kháng viêm không steroid.
- Không sử dụng thuốc Meyerdonal cho trẻ em < 14 tuổi.
- Không sử dụng thuốc Meyerdonal cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Người bệnh bị suy giảm chức năng gan và chức năng thận.
- Người bệnh mắc loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
2. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Meyerdonal
2.1. Cách sử dụng thuốc
Thuốc Meyerdonal được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được dung nạp vào trong cơ thể theo đường uống. Người bệnh nên uống trong bữa ăn hoặc ngày sau khi vừa ăn xong, sử dụng nước lọc tinh khiết hoặc nước đun sôi để nguội khi uống thuốc.
2.2. Liều lượng
Người bệnh cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ khi sử dụng thuốc Meyerdonal.
Liều dùng thuốc Meyerdonal phụ thuộc vào từng đối tượng và diễn tiến của bệnh lý sẽ có liều dùng phù hợp. Dưới đây là liều dùng thuốc Meyerdonal tham khảo như sau:
- Đối với người lớn và trẻ em > 14 tuổi: Liều sử dụng thuốc là 3viên Meyerdonal/ngày, được chia ra làm 3 lần uống mỗi lần 1 viên.
- Đối với người lớn tuổi bị bệnh suy chức năng thận: Cần phải giảm liều sử dụng thuốc Meyerdonal cho phù hợp với từng đối tượng.
- Quá trình điều trị bằng thuốc Meyerdonal diễn ra trong thời gian không quá 7 ngày.
Trong trường hợp người bệnh sử dụng quá liều dùng cho phép sẽ dẫn đến xuất hiện một số các tác dụng phụ nghiêm trọng như: Động kinh, tiêu chảy, nôn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc Meyerdonal:
- Người bệnh cần đến ngay trung tâm y tế khám chữa bệnh gần nhất để được xử lý kịp thời. Người bệnh cần được gây nôn và rửa dạ dày.
- Nếu người bệnh quên liều uống thuốc thì dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định và không được uống gấp đôi liều dùng thuốc. Tránh gây các tác dụng không mong muốn, ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh.
3. Thuốc Meyerdonal gây ra những tác dụng phụ nào?
Trong quá trình sử dụng thuốc Meyerdonal, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn được báo cáo như:
- Bị rối loạn hệ tiêu hóa như: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, chán ăn.
- Trên da: phát ban, mẩn, ngứa.
- Gây ảnh hưởng hệ thần kinh trung ương: Bị chóng mặt, nhức đầu, trầm cảm. Với liều cao thuốc Meyerdonal có thể dẫn đến co giật cơn lớn nên tránh dùng trong trường hợp động kinh.
- Gây giảm bạch cầu tạm thời ở máu.
- Có thể làm tăng mức trầm trọng hơn của bệnh hen suyễn.
Trong quá trình điều trị bệnh bằng thuốc Meyerdonal, nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ thăm khám hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
4. Tương tác của thuốc Meyerdonal
Một số tương tác của thuốc Meyerdonal đã được báo cáo, bao gồm:
- Dùng thuốc Meyerdonal với các thuốc chống đông dạng uống như: Thuốc Hydantoin, Salicylat, Sulfamid, Sulfonylurea sẽ làm tăng đáp ứng do tăng nồng độ tự do với những chất này.
- Sử dụng thuốc Meyerdonal cùng với chất ức chế CYP2C9 sẽ làm thay đổi tính an toàn, hiệu quả của Acid Mefenamic trong quá trình điều trị bệnh..
- Sử dụng thuốc Meyerdonal kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, đối kháng thụ thể Angiotensin II làm giảm đáp ứng với huyết áp.
- Sử dụng thuốc Meyerdonal với thuốc Aspirin làm tăng biến cố trên đường tiêu hóa.
- Sử dụng thuốc Meyerdonal với thuốc Antacid có chứa Magie hydroxyd làm tăng Cmax và AUC của Acid Mefenamic.
- Sử dụng thuốc Meyerdonal với thuốc lợi tiểu làm giảm bài xuất Natri niệu.
- Sử dụng thuốc Meyerdonal với thuốc Lithi: Giảm thanh thải chất này ở thận. Do đó cần điều chỉnh liều thuốc Meyerdonal cho phù hợp, theo dõi chặt chẽ dấu hiệu ngộ độc Lithi.
- Sử dụng thuốc Meyerdonal với thuốc Methotrexate sẽ gây ra nguy cơ tăng độc tính.
- Thuốc Meyerdonal làm dương tính giả thử nghiệm Bilirubin trong nước tiểu.
Để tránh các tương tác trên của thuốc, người bệnh khi quyết định điều trị bằng thuốc Meyerdonal hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải. Để sử dụng thuốc Meyerdonal được an toàn và hiệu quả nhất.
5. Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản thuốc Meyerdonal
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Meyerdonal đối với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
- Đối với phụ nữ đang mang thai: trong những tháng đầu tiên của thai kỳ cần thiết phải sử dụng thuốc điều trị thì cần phải tham khảo ý kiến bác sĩ thăm khám. Chống chỉ định tuyệt đối trong thời gian 3 tháng cuối thai kỳ vì trong thời gian này nguy cơ gây độc tính trên bào thai, tim, phổi, rối loạn chức năng thận dẫn đến suy thận, thời gian chảy máu kéo dài thêm.
- Đối với bà mẹ cho con bú: Cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú. Thuốc Meyerdonal được bài xuất vào trong sữa mẹ có thể gây tác dụng phụ trên hệ tim mạch.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Meyerdonal cho những người lái xe và vận hành máy móc. Những tác dụng phụ của thuốc chóng mặt, buồn ngủ có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác cần thận trọng khi sử dụng cho những người bệnh trong những trường hợp sau:
- Người bị nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim.
- Người bị tăng huyết áp, ngất, đánh trống ngực, viêm mạch.
- Người bị viêm loét đường tiêu hóa cấp tính.