Dizantan thuộc nhóm thuốc tim mạch, thường được dùng trong điều trị các bệnh lý về tim mạch như tăng huyết áp, suy tim,... Để biết thêm thông tin chi tiết về thuốc Dizantan, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.
1. Thuốc Dizantan là thuốc gì?
Dizantan thuộc nhóm thuốc tim mạch, có thành phần chính là Valsartan 80mg. Thuốc Dizantan được bào chế dưới dạng viên nén, hàm lượng mỗi viên 80mg, 1 hộp có 3 vỉ x 10 viên.
Valsartan là chất có tác dụng đối kháng với thụ thể AT1 của Angiotensin II (Ang II). Ang II là hormon do thận sản sinh, nó tham gia vào việc điều hòa huyết áp bằng cách co mạch máu, gây ra một loạt biến đổi dẫn đến giữ muối và nước, hệ quả là làm tăng huyết áp. Valsartan ức chế thụ thể AT1 của Ang II sẽ có tác dụng làm giãn mạch máu, huyết áp sẽ được hạ và làm giảm gánh nặng làm việc cho tim.
Sau khi uống, thuốc Dizantan được hấp thu rất nhanh chóng, trong máu có tới 94 - 97 % lượng thuốc được hấp thu liên kết với albumin huyết tương. Thuốc Dizantan được thải trừ qua thận.
2. Thuốc Dizantan có tác dụng gì?
Thuốc Dizantan có tác dụng trong điều trị các bệnh lý sau:
- Bệnh tăng huyết áp.
- Bệnh lý suy tim không đáp ứng với các thuốc nhóm ức chế men chuyển.thuốc điều trị tăng huyết áp
- Có thể dùng phối hợp Dizantan với các thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển trong điều trị bệnh lý suy tim không đáp ứng với thuốc chẹn beta giao cảm.
- Người bệnh suy thận bị tăng huyết áp kèm theo đái tháo đường và có albumin niệu vi lượng hoặc trên người có bệnh thận toàn phát.
3. Liều dùng, cách sử dụng thuốc Dizantan
Cách dùng: Thuốc Dizantan dùng đường uống với 1 cốc nước đầy. Uống vào thời điểm cố định trong mỗi ngày để tránh quên thuốc. Thuốc Dizantan có thể uống trước hoặc sau ăn tùy ý, tuy nhiên bạn nên uống thuốc trước ăn vì thức ăn có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc.
Liều dùng: Thuốc Dizantan được dùng theo chỉ định của bác sĩ, liều dùng phụ thuộc vào từng loại bệnh, độ tuổi, giới tính, bệnh nền,... của mỗi người bệnh. Tuy nhiên muốn hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo liều khuyến cáo dưới đây của nhà sản xuất:
- Đối với bệnh lý tăng huyết áp: Liều thông thường dùng 80mg/lần/ngày, trường hợp tăng huyết áp khó kiểm soát có thể tăng liều 160mg/lần/ngày hoặc kết hợp thêm với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Không cần chỉnh liều thuốc Dizantan đối với bệnh nhân bị suy thận hoặc bệnh nhân bị suy gan không do mật.
- Đối với bệnh lý suy tim: Liều khởi trị khuyến cáo là 40mg/ lần, ngày uống 02 lần. Liều tối đa có thể dùng là từ 80 đến 160mg/ lần, ngày uống 02 lần. Khi sử dụng thuốc Dizantan cùng các thuốc lợi tiểu thì nên giảm liều.
- Không cần chỉnh liều ở người già.
4. Chống chỉ định của thuốc Dizantan
Thuốc Dizantan chống chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Người bị mẫn cảm hoặc kích ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc Dizantan.
- Tuyệt đối không dùng Dizantan cho phụ nữ có thai hoặc người đang cho con bú vì thuốc có khả năng gây tác dụng xấu đến thai nhi. Do đó nếu đang mang thai bạn cần ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức, sau đó hãy báo với bác sĩ để được theo dõi sát sự phát triển của thai nhi.
- Không dùng thuốc Dizantan cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý hẹp động mạch chủ nặng.
- Không sử dụng thuốc Dizantan cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý hẹp động mạch thận hoặc có các tổn thương dẫn đến hẹp động mạch thận.
5. Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Dizantan
Có thể gặp một vài các triệu chứng không mong muốn khi sử dụng thuốc Dizantan trong thời gian đầu, tuy nhiên các triệu chứng này sẽ mất đi khi dùng quen hoặc sau khi ngừng thuốc. Các triệu chứng ngoài ý muốn có thể gặp khi dùng Dizatan như:
- Đau nhức đầu, choáng, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ho, viêm họng, đau lưng, đau khớp, đau bụng, tiêu chảy,... Khi gặp các triệu chứng này bạn nên theo dõi, nếu tình trạng này xảy ra liên tục khiến bạn khó chịu, hãy báo với bác sĩ để được giải quyết những bất lợi đó.
- Ngoài ra còn một số các triệu chứng ngoài ý muốn mà hiện nay chưa được kiểm nghiệm rõ liệu có phải do thuốc Dizantan gây ra hay không, tuy nhiên bạn cũng cần lưu ý để phát hiện sớm và điều trị đúng lúc. Các triệu chứng đó bao gồm: Yếu sinh lý, phù, chóng mặt, mất ngủ, suy nhược cơ thể.
Trong quá trình sử dụng thuốc Dizantan, nếu gặp bất kỳ triệu chứng ngoài ý muốn nào, bạn hãy liên hệ với dược sĩ hoặc bác sĩ để được tư vấn và hỗ trợ xử trí.
6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Dizantan
Khi sử dụng thuốc Dizantan bạn cần lưu ý một số điểm sau:
- Không khuyến cáo dùng thuốc Dizantan điều trị cho người dưới 18 tuổi.
- Một số rất hiếm các trường hợp mất muối hoặc mất dịch mức độ nặng dùng thuốc Dizantan trong thời gian đầu bị hạ huyết áp triệu chứng. Trong trường hợp này bạn cần phải giải quyết vấn đề mất muối và mất dịch trước khi điều trị bằng thuốc Dizantan. Hãy theo dõi chỉ số huyết áp thật kỹ trong thời gian đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc.
- Trong trường hợp bạn bị hẹp động mạch thận một hoặc hai bên mà vẫn có chỉ định dùng thuốc Dizantan thì cần lưu ý theo dõi chỉ số huyết áp, ure máu, creatinin máu thường xuyên để đảm bảo an toàn.
- Bạn cần báo với bác sĩ tiền sử bệnh lý và các loại thuốc đang sử dụng, đặc biệt là các bệnh lý về tim mạch, các thuốc có nguy cơ làm tăng kali máu như thuốc lợi tiểu giữ kali, nhóm thuốc bổ sung kali cho cơ thể hoặc các chất muối thay thế có chứa kali. Bác sĩ sẽ tầm soát mức độ bệnh và theo dõi hiệu quả cũng như an toàn trong quá trình dùng thuốc Dizantan cho bạn.
- Nếu bạn làm công việc lái xe hoặc vận hành máy móc, hãy báo với bác sĩ để được cân nhắc sử dụng thuốc Dizantan điều trị.
Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Dizantan. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Dizantan theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.