Công dụng thuốc Cododamed

Thuốc Cododamed có thành phần chính là Pregabalin. Thuốc được chỉ định trong điều trị rối loạn lo âu, giảm đau, động kinh cục bộ. Thuốc Cododamed là thuốc gì, sử dụng như thế nào, hãy cùng tìm hiểu công dụng thuốc Cododamed qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Cododamed 75mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất: Pharmaceutical Works Adamed Pharma Joint Stock Company.

Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 14 viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

Thành phần:

  • Pregabalin 75 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng thuốc Cododamed

Tác dụng của Pregabalin trong công thức

  • Pregabalin có cấu trúc tương tự Acid Gamma Butyric (GABA). Việc gắn kết với Subunit phụ trong dòng Calci ở hệ thần kinh, thay thế [3H] - Gabapentin giúp thuốc có tác dụng giảm đau, chống co giật.
  • Hoạt chất này không có tác động lên các thụ thể tiếp nhận hoặc cơ chế tác dụng giống như các thuốc chữa động kinh khác.
  • Người ta sử dụng thuốc để điều trị các tình trạng đau thần kinh, đau cơ xơ hóa và điều trị các cơn động kinh khởi phát. Có thể sử dụng thuốc đơn lẻ hoặc phối hợp cùng các thuốc khác.

2.1 Chỉ định

Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Đau thần kinh trung ương, ngoại vi.
  • Rối loạn lo âu lan tỏa.
  • Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ (bao gồm toàn thể hóa thứ phát).

2.2 Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng:

  • Uống nguyên viên thuốc với một lượng nước thích hợp.
  • Không được bẻ, nhai, nghiền viên.

Thời điểm dùng:

+ Uống 2 lần/ngày: Sáng, tối.

+ Uống 3 lần/ngày: Sáng, trưa, tối.

+ Việc dùng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.

Nên uống vào một thời điểm cố định để đảm bảo hiệu quả của thuốc.

Liều dùng:

Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều sau:

- Uống 150 mg/ngày, 2 - 3 lần/ngày ở liều điều trị. Tăng liều 300 mg/ngày sau 3 - 7 ngày, tối đa 600 mg ở tuần tiếp theo.

- Khi ngừng thuốc cần giảm liều từ từ tối thiểu 1 tuần.

- Suy thận, người cao tuổi: Uống từ 1 - 3 lần/ngày. Liều dựa vào độ thanh thải Creatinin thận:

Độ thanh thải Creatinin thận CC (ml/phút) Liều dùng
< 15 25 mg/ngày, tối đa 75 mg/ngày
5 ≤ CC < 30 25 - 50 mg/ngày, không quá 150 mg/ngày
30 ≤ CC < 60 Khởi đầu 75mg/ngày, tối đa 300 mg/ngày
CC ≥ ​60 150 mg/ngày, tăng liều cao nhất 600 mg/ngày

2.3 Quên liều, quá liều và xử trí

Quên liều:

Có thể uống bù nếu còn xa thời điểm dùng liều kế tiếp. Nếu gần tới thời gian uống liều kế tiếp, uống tiếp như bình thường, không được uống gấp đôi.

Quá liều:

Triệu chứng: Có thể gặp hiện tượng lú lẫn, bồn chồn, kích động, buồn ngủ, hôn mê.

Xử trí: Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường cần liên hệ ngay với bác sĩ hay dược sĩ. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc. Điều trị triệu chứng phối hợp hỗ trợ phục hồi.

3. Tác dụng của thuốc Cododamed

Trong quá trình điều trị có thể gặp vài phản ứng bất lợi sau:

Rất thường gặp: Chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu.

Thường gặp: Viêm hô hấp trên, thèm ăn, kích thích, giảm ham muốn, mất ngủ, lú lẫn, mất thăng bằng, suy giảm trí nhớ, dị cảm, giảm thị giác, nhìn đôi, nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, chuột rút, đau lưng, đau khớp, rối loạn cương dương, phù.

Ít gặp: Giảm bạch cầu trung tính, quá mẫn, chán ăn, ảo giác, mất nhân cách, ngất, giật rung cơ, giảm phản xạ, rối loạn thị giác, khô mắt, tăng thích giác, nhịp nhanh, block nhĩ thất độ 1, huyết áp bất thường, khó thở, chảy máu cam, phát ban, sưng khớp, tiểu khó, đau, sốt, tăng Creatin Phosphokinase, giảm Kali máu,...

Hiếm gặp: Dị ứng, mất phản xạ có điều kiện, co giật, loạn khứu giác, viêm giác mạc, nhìn dao động, kéo dài khoảng QT, sưng phổi, cổ trướng, viêm tụy, hội chứng Stevens - Johnson, tiêu cơ vân, suy thận, vô kinh, vú to, giảm bạch cầu.

Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc thuốc Cododamed

Chống chỉ định:

Không được dùng trong trường hợp quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc Cododamed 75mg.

Lưu ý:

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Thử nghiệm trên động vật cho thấy thuốc có khả năng gây quái thai, tuy nhiên chưa có đánh giá đầy đủ trên người. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể đào thải qua sữa mẹ, chưa hiểu rõ tác động của thuốc với trẻ sơ sinh. Nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ làm ảnh hưởng tới khả năng lái xe và máy móc. Thận trọng khi tham gia các hoạt động cần sự tỉnh táo, tập trung.

Lưu ý khác:

  • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
  • Chưa đủ thông tin về tính an toàn, hiệu quả cho trẻ dưới 18 tuổi, không dùng thuốc cho các đối tượng này.
  • Không ngừng thuốc chống động kinh đang sử dụng do Pregabalin chỉ được dùng như một liệu pháp hỗ trợ.
  • Triệu chứng cai thuốc có thể xảy ra khi kết thúc điều trị, tác động này thường liên quan đến liều sử dụng.
  • Thận trọng khi điều trị ở người đái tháo đường, người già, mắc bệnh tim mạch, chấn thương cột sống, bệnh lý não và một số yếu tố khác làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ của thuốc.
  • Người không dung nạp Galactose, thiếu men chuyển Lactase, hấp thu kém Glucose - Galactose, không nên dùng thuốc vì trong thuốc chứa Lactose.
  • Đã có báo cáo về trường hợp rối loạn hành vi, có suy nghĩ tự tử khi điều trị. Bệnh nhân cần được theo dõi các dấu hiệu này, tư vấn để tìm hỗ trợ y học kịp thời.

5. Tương tác thuốc

  • Đến nay chỉ ghi nhận một tương tác đáng chú ý sau: Pregabalin tăng tác dụng của các thuốc giảm đau trung ương (Oxycodon, Ethanol, Lorazepam). Đã có báo cáo hậu mãi về tình trạng suy hô hấp hay hôn mê trong liệu pháp kết hợp.
  • Thông báo cho bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để có hướng điều trị hiệu quả.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay của trẻ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe