Thuốc Cepimstad 1g có công dụng trong chống nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, da, ổ bụng, đường mật, phụ khoa, tiết niệu, máu; điều trị chứng sốt giảm bạch cầu và viêm màng não vi khuẩn ở trẻ em. Đây là thuốc kê đơn nên người bệnh cần được chỉ dẫn, tư vấn của bác sĩ trước khi dùng.
1. Thuốc Cepimstad 1g là thuốc gì?
Cepimstad 1g thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ.
Thành phần Cefepim trong thuốc Cepimstad 1g là kháng sinh thuộc họ beta lactam, nhóm Cephalosporin thế hệ IV. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
2. Chỉ định dùng thuốc Cepimstad 1g
Thuốc Cepimstad 1g được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Chống nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, tiết niệu, da, ổ bụng, đường mật, phụ khoa và máu;
- Người bị sốt giảm bạch cầu;
- Viêm màng não vi khuẩn ở trẻ em.
3. Liều lượng thuốc Cepimstad 1g
Thời gian điều trị bằng thuốc Cepimstad là từ 7 - 10 ngày với liều tham khảo như sau:
- Liều Cepimstad ở người lớn và trẻ > 40kg:
- Nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ đến trung bình: Liều Cepimstad 0,5 - 1g/ 12 giờ, tiêm IV/IM;
- Nhiễm khuẩn nặng: Liều Cepimstad 2g/ 12 giờ, tiêm IV;
- Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: Liều Cepimstad 2g/ 8 giờ, tiêm IV.
- Liều Cepimstad ở trẻ =/ < 40kg:
- Dùng liều Cepimstad 50mg/ kg/ 8 - 12 giờ.
- Liều Cepimstad ở trẻ < 2 tháng tuổi:
- Sử dụng liều Cepimstad 30mg/ kg mỗi 8 - 12 giờ.
- Điều chỉnh liều Cepimstad ở bệnh nhân suy thận có ClCr < 50mL/ phút.
Liều dùng thuốc Cepimstad trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể sẽ tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Cepimstad phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ/ dược sĩ.
4. Chống chỉ định thuốc Cepimstad 1g
Không sử dụng thuốc Cepimstad 1g cho người quá mẫn với Cefepime hoặc kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicillin hay Beta lactam.
5. Tác dụng phụ của thuốc Cepimstad 1g
Thuốc Cepimstad 1g có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:
- Nổi mẩn, ngứa, mề đay, buồn nôn, nôn;
- Nhiễm Candida miệng;
- Tiêu chảy;
- Viêm đại tràng giả mạc;
- Viêm, sưng đau tại chỗ tiêm truyền;
- Đau nhức đầu;
- Sốt, ban đỏ;
- Đau bụng;
- Táo bón;
- Giãn mạch kèm khó thở;
- Choáng váng;
- Dị cảm;
- Viêm, ngứa bộ phận sinh dục;
- Vị giác thay đổi;
- Hiếm gặp hơn là lạnh run, sốc phản vệ và co giật.
Trong quá trình điều trị, nếu xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ do sử dụng thuốc Cepimstad 1g thì bạn cần thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời.
Bài viết đã cung cấp thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Cepimstad 1g. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Cepimstad 1g theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.