Thuốc Ceficad 1000 thường được sử dụng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cefepim, chẳng hạn như nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi nặng,... Để đảm bảo dùng thuốc Ceficad 1000 an toàn và sớm đạt hiệu quả, bệnh nhân cần tuân thủ thực hiện theo chỉ dẫn của bác sĩ trong suốt thời gian điều trị.
1. Ceficad 1000 là thuốc gì?
Ceficad 1000 là thuốc kê đơn (ETC) chủ trị các tình trạng nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, chẳng hạn như nhiễm khuẩn đường tiểu, viêm màng não, sốt giảm bạch cầu,... Thuốc Ceficad 1000 được sản xuất bởi Cadila Pharm., Ltd - Ấn Độ, bào chế dưới dạng bột pha tiêm, mỗi hộp bao gồm một lọ.
Trong mỗi lọ thuốc bột pha tiêm Ceficad 1000 có chứa các thành phần dược chất sau:
- Hoạt chất chính: Cefepim (dạng Cefepim Hydroclorid) hàm lượng 1000mg.
- Các tá dược khác: L-Arginin (Dạng hỗn hợp bột vô khuẩn trộn sẵn L-Arginin và Cefepim Hydroclorid)
2. Công dụng của hoạt chất Cefepim trong thuốc Ceficad 1000
Hoạt chất Cefepim được biết đến là một loại thuốc kháng sinh thuộc họ Beta Lactam, nằm trong nhóm Cephalosporin thế hệ 4. Cefepim có hoạt tính kháng khuẩn trên 90% các loài nhạy cảm, bao gồm: Shigella, Proteus vulgaris, Proteus mirabilis, Morganella morganii, Escherichia coli, Salmonella, Citrobacter diversus, Klebsiella oxytoca, Serratia, Providencia, Citrobacter freundii*, Neisseria, Branhamella catarrhalis, streptocoques, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae,...
Dựa trên đặc tính dược động học và hoạt tính kháng khuẩn của Cefepim, hoạt chất này thường được chỉ định sử dụng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn cho cả trẻ em và người lớn, cụ thể:
- Nhiễm khuẩn ở người lớn: Nhiễm trùng đường hô hấp dưới mắc phải tại cộng đồng, du khuẩn huyết, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng đường tiểu có/ không có biến chứng, viêm phổi nặng, sốt do giảm bạch cầu đa nhân trung tính, nhiễm trùng đường mật.
- Nhiễm khuẩn ở trẻ em: Nhiễm trùng đường tiểu có / không có biến chứng, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn cấu trúc da / da, viêm màng não hoặc sốt giảm bạch cầu.
3. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Ceficad 1000
3.1. Chỉ định sử dụng thuốc Ceficad 1000
Hiện nay, bác sĩ thường kê đơn sử dụng thuốc Ceficad 1000 để điều trị hiệu quả cho các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm dưới đây:
- Điều trị viêm phổi mức vừa cho đến nặng.
- Điều trị sốt do giảm bạch cầu trung tính (dùng thuốc Ceficad 1000 đơn trị liệu trong giai đoạn sốt cao).
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu có / không có biến chứng, bao gồm viêm bể thận hoặc viêm thận.
- Điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng (dùng phối hợp Ceficad 1000 với thuốc Metronidazole).
- Điều trị nhiễm khuẩn da hoặc cấu trúc da mức vừa đến nặng không có biến chứng.
Để có thể duy trì hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn của Ceficad 1000 và các kháng sinh phối hợp, đồng thời làm giảm sự phát triển của các chủng vi khuẩn kháng thuốc, bệnh nhân chỉ nên sử dụng Ceficad 1000 như một liệu pháp để điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn khi đã được chẩn đoán chắc chắn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
3.2. Chống chỉ định sử dụng thuốc Ceficad 1000
Không nên sử dụng thuốc Ceficad 1000 cho các đối tượng dưới đây:
- Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn hoặc bị dị ứng với hoạt chất Cefepim, thuốc kháng sinh nhóm Penicillin, Cephalosporin hoặc Beta lactam khác.
- Bệnh nhân bị mẫn cảm với thành phần L-Arginine trong thuốc Ceficad 1000.
- Bệnh nhân bị suy thận nặng.
- Trẻ dưới 2 tháng tuổi.
- Phụ nữ đang mang thai.
- Phụ nữ đang nuôi con bú.
4. Liều lượng và cách dùng thuốc Ceficad 1000 hiệu quả
4.1. Liều lượng sử dụng thuốc Ceficad 1000
Thuốc Ceficad 1000 thường được sử dụng với liều lượng mà bác sĩ chỉ định, cụ thể:
Liều Ceficad 1000 cho người lớn:
Dưới đây là liều dùng thuốc Ceficad 1000 cho người trưởng thành có độ thanh thải Creatinin > 60ml/ phút:
- Điều trị viêm phổi mức vừa – nặng: Truyền tĩnh mạch (IV) liều 1 – 2g/ 12 giờ trong vòng 10 ngày liên tục.
- Điều trị giảm sốt bạch cầu trung tính: Truyền tĩnh mạch liều 2g/ 12 giờ liên tục trong vòng 7 ngày.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu có/ không có biến chứng (mức nhẹ - trung bình): Truyền tĩnh mạch liều 0,5 – 1g/ 12 giờ, dùng trong vòng 7 – 10 ngày.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường niệu có/ không có biến chứng (mức vừa – nặng): Truyền tĩnh mạch liều 2g/ 12 giờ liên tục trong vòng 10 ngày.
- Điều trị nhiễm khuẩn da/ cấu trúc da mức vừa – nặng không có biến chứng: Truyền tĩnh mạch liều 2g/ 12 giờ liên tục trong vòng 10 ngày.
- Điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng: Truyền tĩnh mạch liều 2g/ 12 giờ liên tục 7 - 10 ngày.
Liều Ceficad 1000 cho trẻ em:
Dưới đây là liều dùng thuốc Ceficad 1000 cho trẻ em từ 2 tháng tuổi – 12 tuổi có chức năng thận hoạt động bình thường:
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phổi, nhiễm khuẩn da / cấu trúc da ở bệnh nhi > 2 tháng tuổi và trọng lượng cơ thể < 40kg: Dùng liều 50mg/ kg/ 12 giờ trong vòng 10 ngày. Đối với những trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng có thể rút ngắn thời gian cách nhau giữa các liều xuống khoảng 8 giờ.
- Điều trị giảm sốt bạch cầu trung tính: Dùng liều 50mg/ kg thể trọng/ 12 giờ từ 7 – 10 ngày. Đối với trẻ > 40kg có thể dùng liều Ceficad tương tự như người lớn. Đối với trẻ > 12 tuổi nhưng cân nặng < 40kg nên dùng liều giống như những bệnh nhi < 40kg.
Liều Ceficad 1000 cho bệnh nhân suy gan và suy thận:
Theo khuyến cáo, liều thuốc Ceficad dành cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan không cần phải điều chỉnh. Tuy nhiên, những người bị suy thận và có độ thanh thải < 60ml/ phút sẽ cần phải điều chỉnh liều thuốc Ceficad 1000 dựa trên mức độ thải trừ của thận, cụ thể:
- Độ thanh thải từ 30 – 60ml/ phút: Dùng liều 2g/ 12 giờ.
- Độ thanh thải từ 11 – 29ml/ phút: Dùng liều 2g/ 24 giờ.
- Độ thanh thải dưới 11ml/ phút: Dùng liều 1g/ 24 giờ.
4.2. Hướng dẫn cách dùng thuốc Ceficad 1000
Thuốc Ceficad 1000 có dạng bào chế là bột pha tiêm, do đó thuốc thường được dùng theo đường tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch. Con đường sử dụng thuốc Ceficad 1000 cụ thể sẽ dựa trên đánh giá của bác sĩ về tình trạng nhiễm khuẩn của bệnh nhân.
Dưới đây là cách pha dung dịch thuốc Ceficad 1000 để tiêm bắp, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch:
- Dung dịch tiêm bắp: Pha 1g Cefepim cùng với 3ml nước vô khuẩn pha tiêm hoặc dung dịch Lidocain hydroclorid 1% hay 5% nhằm thu được dung dịch thuốc có nồng độ xấp xỉ 240mg / ml.
- Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha 1g Cefepim cùng với khoảng 10ml nước vô khuẩn pha tiêm hoặc dung môi pha tiêm tương hợp khác như Glucose 5% hay 10% và Natri chloride 0,9% nhằm tạo ra dung dịch thuốc tiêm tĩnh mạch chậm có nồng độ xấp xỉ 90mg / ml.
- Dung dịch truyền tĩnh mạch: Pha 1g Cefepim cùng với 50 – 100ml dung môi pha tiêm như Natri chloride 0,9% và Glucose 5% hoặc 10% để tạo dung dịch thuốc có nồng độ từ 20 – 10mg / ml. Thuốc được truyền tĩnh mạch ngắt quãng trong vòng hơn 30 phút.
4.3. Cách xử trí khi dùng quá liều thuốc Ceficad 1000
Khi tiêm/ truyền quá liều thuốc Ceficad 1000, bệnh nhân có thể gặp phải các triệu chứng của bệnh thần kinh như choáng váng, lú lẫn, sinh ảo giác hoặc hôn mê. Ngoài ra, một số phản ứng quá liều Ceficad 1000 khác cũng nguy cơ xuất hiện, bao gồm chứng máy cơ, dễ bị kích thích thần kinh cơ hoặc tai biến.
Đối với những bệnh nhân sử dụng quá liều Ceficad 1000 sẽ cần được theo dõi chặt chẽ các phản ứng cơ thể và tiến hành áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ càng sớm càng tốt. Trong trường hợp bệnh nhân bị suy thận, bác sĩ có thể đề nghị thực hiện phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ Cefepim ra khỏi cơ thể thay vì thẩm phân phúc mạc.
5. Những tác dụng phụ của thuốc Ceficad 1000
Nhìn chung, hoạt chất Cefepim được hấp thu tốt khi nạp vào cơ thể, tuy nhiên trong một số trường hợp nhất định, thuốc có thể khiến bệnh nhân gặp phải một số tác dụng phụ ngoài ý. Theo nghiên cứu lâm sàng cho biết, phản ứng phụ thường gặp nhất của thuốc Ceficad 1000 là các vấn đề về tiêu hoá và triệu chứng nhạy cảm với thuốc.
Tác dụng phụ có tỷ lệ xuất hiện từ 0,1 – 1% khi dùng thuốc Ceficad 1000, bao gồm:
- Phát ban da, nổi mày đay hoặc ngứa ngáy.
- Nhiễm nấm Candida miệng, nôn mửa, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc hoặc viêm kết tràng.
- Nhức đầu, viêm âm đạo hoặc sốt.
Tác dụng phụ có tỷ lệ xuất hiện từ 0,05 – 0,1% khi dùng thuốc Ceficad 1000, bao gồm:
- Táo bón, đau bụng, khó thở hoặc giãn mạch.
- Có cảm giác khác thường trong người, chóng mặt, mất vị giác hoặc ớn lạnh.
- Nhiễm nấm Candida không điển hình hoặc ngứa bộ phận sinh dục.
Tác dụng phụ có tỷ lệ xuất hiện < 0,05% khi sử dụng thuốc Ceficad 1000, bao gồm:
- Phản ứng cục bộ tại vị trí tiêm, viêm hoặc viêm tĩnh mạch.
- Đau tại vị trí tiêm.
- Tăng Bilirubin.
- Tăng bạch cầu ưa Eosin.
- Giảm canxi huyết.
- Kéo dài thời gian đông máu.
- Kết quả dương tính giả xét nghiệm Coombs.
- Tăng thoáng qua urê huyết.
- Tăng creatinin huyết tương.
- Giảm bạch cầu.
- Giảm thoáng qua bạch cầu trung tính.
- Giảm tiểu cầu.
Khi xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ nào được đề cập ở trên trong quá trình điều trị bằng thuốc Ceficad 1000, bệnh nhân cần báo cho bác sĩ ngay để sớm có biện pháp xử trí.
6. Lưu ý trước và trong quá trình dùng thuốc Ceficad 1000
Dưới đây là một số khuyến cáo mà bệnh nhân nên tham khảo thực hiện trước cũng như trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc Ceficad 1000:
- Cần kiểm tra xem cơ thể người bệnh có phản ứng dị ứng với Cefepim, Penicillin hoặc Cephalosporin hay không trước khi bắt đầu điều trị với thuốc Ceficad.
- Có nguy cơ mẫn cảm chéo Penicillin với nhóm Beta – lactam.
- Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải dưới 60ml / phút cần điều chỉnh liều Ceficad 1000 sao cho phù hợp nhằm ngăn ngừa nguy cơ tổn thương chức năng thận.
- Việc sử dụng thuốc Ceficad có thể gây viêm ruột giả mạc từ nhẹ - nghiêm trọng. Vì vậy, cần thận trọng khi chẩn đoán các trường hợp bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi sử dụng thuốc kháng sinh.
- Những bệnh nhân lớn tuổi (>65 tuổi) kèm theo suy thận cần điều chỉnh liều thuốc Ceficad 1000 nhằm tránh nguy cơ xảy ra các phản ứng đe dọa sự sống như lú lẫn, bệnh não, hôn mê, ảo giác, tai biến,...
7. Tương tác với các thuốc khác
Theo nghiên cứu cho biết, Ceficad 1000 có thể xảy ra tương tác bất lợi khi dùng chung với các thuốc sau đây:
- Thuốc Aminoglycoside dùng liều cao đồng thời với Ceficad 1000 có thể làm tăng độc tính trên thận.
- Sự kết hợp giữa Ceficad 1000 và thuốc lợi tiểu mạnh (Furosemide) có thể gây độc tính trên thận.
- Gây bất tương thích về mặt vật lý và hoá học nếu trộn chung Cefepim với Gentamycin sulphat, Vancomycin hydrochloride, Aminophylline và Furosemide.
- Gây phản ứng dương tính giả xét nghiệm glucose trong nước tiểu khi dùng cùng lúc Cefepim với viên Clinitest.
Bài viết đã cung cấp thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Ceficad 1000. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Ceficad 1000 theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.