Quy trình kỹ thuật thử nghiệm tự thở CPAP

Bài viết bởi Thạc sĩ, Bác sĩ Lê Thái Bảo - Khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City

Hiện nay, những bệnh nhân thở máy, cai thở máy bằng thử nghiệm CPAP hay ống chữ T (T- tube) thường được sử dụng trên lâm sàng để tránh dẫn đến nhiễm trùng bệnh viện, tổn thương phổi do thở máy, chi phí điều trị tốn kém dẫn đến khó bỏ máy và người bệnh có nguy cơ tử vong.

1. Kỹ thuật thử nghiệm tự thở CPAP

Thở máy kéo dài sẽ dẫn đến nhiễm trùng bệnh viện, tổn thương phổi do thở máy, chi phí điều trị tốn kém dẫn đến khó bỏ máy và người bệnh có nguy cơ tử vong. Do vậy, mỗi khi người bệnh phải thở máy, người thực hiện cần phải nhanh chóng đánh giá cai thở máy của người bệnh để xem xét bỏ máy thở càng sớm càng tốt.

Hiện nay, những bệnh nhân thở máy, cai thở máy bằng thử nghiệm CPAP hay ống chữ T (T- tube) thường được sử dụng trên lâm sàng .

2. Chỉ định


Người bệnh đủ tiêu chuẩn cai thở máy được chỉ định với kỹ thuật thử nghiệm tự thở CPAP
Người bệnh đủ tiêu chuẩn cai thở máy được chỉ định với kỹ thuật thử nghiệm tự thở CPAP

  • Người bệnh đang thở PSV đáp ứng tốt với PS ≤ 5cmH2O
  • Người bệnh đang thở SIMV đáp ứng tốt với tần số còn 6 nhịp/phút, PS 5 cmH2O
  • Người bệnh thở máy, đã giải quyết được nguyên nhân phải thở máy ví dụ: sau phẫu thuật, co giật...
  • Người bệnh đủ tiêu chuẩn cai thở máy

3. Chống chỉ định

  • Người bệnh ngừng thở, ngừng tim
  • Người bệnh không có khả năng tự thở (như bệnh lý thần kinh cơ nặng...)
  • Chưa đủ tiêu chuẩn cai thở máy

Bệnh nhân bị ngừng tim chống chỉ định với kỹ thuật thử nghiệm tự thở CPAP
Bệnh nhân bị ngừng tim chống chỉ định với kỹ thuật thử nghiệm tự thở CPAP

4. Quy trình kỹ thuật thử nghiệm tự thở CPAP

4.1. Chuẩn bị

Người thực hiện: 01 Bác sĩ và 01 điều dưỡng chuyên khoa Hồi sức cấp cứu hoặc đã được đào tạo về thở máy.

Phương tiện:

Vật tư tiêu hao:

  • Oxy thở máy (ngày chạy 24 giờ)
  • Filter lọc khuẩn ở dây máy thở: 01 cái
  • Dây truyền huyết thanh: 01 cái
  • Găng tay vô khuẩn: 03 đôi
  • Găng tay sạch: 05 đôi
  • Gạc tiểu phẫu N2: 05 túi
  • Khẩu trang phẫu thuật: 03 chiếc
  • Mũ phẫu thuật: 03 chiếc
  • MDI adapter: 01 chiếc
  • Bộ dây máy thở: 01 bộ
  • Khí nén (ngày chạy 24 giờ)
  • Bộ làm ẩm nhiệt: 01 chiếc
  • Filter lọc bụi máy thở: 01 chiếc
  • Xà phòng Savondoux rửa tay

Dụng cụ cấp cứu:

  • 01 bộ mở màng phổi dẫn lưu khí

Các chi phí khác:

  • Tiêu hao điện, nước
  • Phí hấp, rửa dụng cụ
  • Xử trí rác thải y tế và rác thải sinh hoạt

Trường hợp bệnh nhân bị tụt huyết áp cần đặt tư thế nằm đầu bằng
Trường hợp bệnh nhân bị tụt huyết áp cần đặt tư thế nằm đầu bằng

Người bệnh:

  • Giải thích cho người bệnh (nếu người bệnh còn tỉnh táo) và gia đình/người
  • Đại diện hợp pháp của người bệnh về sự cần thiết và các nguy cơ của thở máy. Ngƣời bệnh/đại diện của người bệnh ký cam kết thực hiện kỹ thuật.
  • Tư thế người bệnh: Người bệnh nằm đầu cao 30 độ (nếu không có tụt huyết áp), nằm đầu bằng nếu tụt huyết áp
  • Thở máy tại giường bệnh

Hồ sơ bệnh án:

Giải thích về kỹ thuật cho người bệnh, gia đình người bệnh và ký cam kết đồng ý kỹ thuật, phiếu ghi chép theo dõi thủ thuật.

4.2 Các bước tiến hành

  • Kiểm tra hồ sơ: Kiểm tra lại chỉ định, chống chỉ định và giấy cam kết đồng ý tham gia kỹ thuật
  • Kiểm tra lại người bệnh: Các chức năng sống, xem có thể tiến hành thủ thuật được không.

4.3 Thực hiện kỹ thuật

Ghi lại đầy đủ các thông số của phương thức thở máy đang được thực hiện trước khi chuyển sang phương thức cai thở máy

Tiêu chuẩn cai thở máy:

  • Giải quyết được nguyên nhân phải thở máy
  • Oxy hóa máu cải thiện: PEEP ≤ 5cmH2O, PaO2 > 60 mmHg, với FiO2 < 0,5
  • HA ổn định: không dùng hoặc dùng liều nhỏ thuốc co mạch, trợ tim.
  • Nhịp tim <140 chu kỳ/phút
  • Nhiệt độ < 38 độ C
  • pH và PaCO2 phù hợp với bệnh lý hô hấp nền của Người bệnh
  • Khi Người bệnh đủ tiêu chuẩn cai thở máy. Tiến hành cai thở máy

Tiến hành cai thở máy:

  • FiO2 đặt bằng với FiO2 thở trước đó của NB
  • Đặt CPAP 5 ( PS =0 và PEEP=5cmH2O)

Đánh giá và điều chỉnh máy thở

  • Chỉ số thở nhanh nông (RSBI) < 100 chu kỳ/phút/lít
  • Oxy hóa máu: SaO2 ≥ 90%, PaO2 ≥ 60mmHg, pH ≥ 7,32, PaCO2 tăng dưới 10mmHg so với trƣớc khi cai máy
  • Tần số thở ≤ 30 chu kỳ/phút hoặc thay đổi dƣới 50% so với trước.
  • Nhịp tim < 140 chu kỳ/phút, hoặc thay đổi < 20%, HA
  • Ý thức không thay đổi, không kích thích.
  • Không gắng sức (sử dụng cơ hô hấp phụ, thở nghịch thường)

Trường hợp người bệnh ho khạc tốt, tỉnh thì rút nội khí quản
Trường hợp người bệnh ho khạc tốt, tỉnh thì rút nội khí quản

Sau 1 giờ nếu người bệnh đáp ứng thở với thử nghiệm CPAP thì tiến hành bỏ máy. Nếu người bệnh ho khạc tốt, tỉnh thì rút nội khí quản.

Sau 1 giờ nếu người bệnh không đáp ứng thở với thử nghiệm CPAP thì quay lại chế độ thở máy trước đ và tiếp tục thử nghiệm CPAP hàng ngày.

Nếu Người bệnh cai máy thất bại: Cần đánh giá thêm:

Ống NKQ: Xem xét ống NKQ có nhỏ không?, Có tắc NKQ không?

Khí máu

  • Tránh kiềm chuyển hóa
  • NB có tăng PaCO2, giữ PaCO2 trên mức giá trị nền của NB

Dinh dưỡng:

  • Hỗ trợ đủ năng lượng
  • Tránh rối loạn điện giải
  • Tránh thừa năng lượng

Đờm:

  • Hút sạch đờm
  • Tránh mất nước nặng

Vấn đề thần kinh cơ:

  • Tránh sử dụng các thuốc làm yếu cơ (thuốc giãn cơ, nhóm aminoglycosid, clindamycin) ở người bệnh yếu cơ
  • Tránh sử dụng corticoid nếu không cần thiết.

Tắc nghẽn đường thở:

  • Loại trừ dị vật đường thở
  • Sử dụng thuốc giãn phế quản nếu cần

Ý thức người bệnh: Tránh dùng quá liều thuốc an thần

Cai thở máy vào buổi sáng

4.4 Theo dõi sau kỹ thuật

  • Hoạt động của máy thở, các áp lực đường thở, báo động.
  • Tình trạng chống máy: Xem người bệnh có hợp tác với máy thở không. Nếu người bệnh không hợp tác giải thích động viên hướng dẫn cho người bệnh

hợp tác với máy thở. Trong trường hợp thất bại, oxy hóa máu người bệnh không cải thiện, người bệnh thở nhanh > 30 lần/phút. Chuyển thở phương thức kiểm soát.

  • Mạch, huyết áp, điện tim (trên máy theo dõi), SpO2: Thường xuyên.
  • Ý thức Người bệnh so với trước khi cai thở máy.
  • Xét nghiệm khí trong máu: làm định kỳ (12 – 24 giờ/lần) tùy theo tình trạng Người bệnh, làm cấp cứu khi có diễn biến bất thường.
  • Đo NIF, Vt hàng ngày
  • X quang phổi: Chụp 1 – 2 ngày/lần, chụp cấp cứu khi có diễn biến bất thường.

5. Tai biến và xử trí


Bệnh nhân bị tràn khí màng phổi cần đặt dẫn lưu màng phổi cấp cứu
Bệnh nhân bị tràn khí màng phổi cần đặt dẫn lưu màng phổi cấp cứu

  • Ý thức: cần theo dõi ý thức xem người bệnh có tỉnh không (hôn mê: nguyên nhân toan hô hấp, suy hô hấp tiến triển nặng lên...), nếu người bệnh hôn mê kiểm tra lại khí máu xem có toan hô hấp không và chuyển lại phƣơng thức thở trƣớc cai thở máy.
  • Nhịp thở: Nếu nhịp thở > 30 lần/phút, (đã lại trừ nguyên nhân nhƣ tắc đờm, co thắt phế quản...) chuyển thở lại phƣơng thức thở trước cai thở máy.
  • Tụt huyết áp: Xử trí khi có tụt huyết áp: truyền dịch, dùng vận mạch nếu cần.
  • Chấn thương áp lực (tràn khí màng phổi): Xử trí: Đặt dẫn lưu màng phổi cấp cứu.
  • Nhiễm khuẩn liên quan thở máy: Cần tuân thủ triệt để các nguyên tắc vô khuẩn bệnh viện để dự phòng. Điều trị kháng sinh sớm và theo nguyên tắc xuống thang khi xuất hiện nhiễm khuẩn.

Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec với hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế hiện đại cùng đội ngũ chuyên gia, bác sĩ nhiều năm kinh nghiệm trong khám điều trị bệnh, người bệnh hoàn toàn có thể yên tâm thăm khám và điều trị tại Bệnh viện.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

XEM THÊM

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe