Unfortunately, the content on this page is not available in
English.
Please press continue to read the content in Vietnamese.
Thank you for your understanding!
Dạng bào chế - biệt dược
Viên nén Madopar 250 mg (200 mg/50 mg).
Nhóm thuốc – Tác dụng
Điều trị Parkinson - Nhóm dẫn chất dopamine kết hợp chất ức chế decarboxylase
Chỉ định
Parkinson.
Chống chỉ định
Thận trọng
Glaucom góc mở, người bệnh phẫu thuật được gây mê toàn thân bằng nhóm huyết áplothan, loét dạ dày, bệnh tim mạch, loạn nhịp tim, rối loạn tâm thần.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Chán ăn, buồn nôn, hạ huyết áp tư thế, rối loạn vận động, cơn mất vận động đột ngột, kích động, mất ngủ, bắt đầu giấc ngủ đột ngột, buồn ngủ, trầm cảm, ảo giác, lú lẫn.
Ít gặp: Mồ hôi và nước tiểu sẫm màu, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, xuất huyết tiêu hóa.
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, nổi ban.
Liều và cách dùng
Dùng đường uống. Liều được tính theo levodopa.
Người lớn: Khởi đầu 50 - 100 mg × 3 lần/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng và dung nạp. Có thể dùng tới liều 2 g/ngày (chia 3 - 4 lần).
Chú ý khi sử dụng
Có thể bẻ thuốc để dễ nuốt hoặc có liều thuốc mong muốn. Nên uống thuốc 30 - 60 phút sau khi ăn. Nếu có tác dụng phụ trên tiêu hóa, có thể uống thuốc cùng với bữa ăn nhẹ. Sau khi uống thuốc, không nên chuyển tư thế đột ngột. Không tự ý ngừng thuốc đột ngột. Ngừng thuốc từ 12 đến 24 giờ trước phẫu thuật có sử dụng thuốc gây mê toàn thân. Sau phẫu thuật có thể dùng lại, liều được tăng dần cho đến bằng với liều trước phẫu thuật.
Phụ nữ có thai: C (FDA) (*), B3 (TGA) (**).
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.
Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.
(*) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
(**) Nhóm B3 theo phân loại của TGA: Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AMH, Micromedex.
- Run tay ở người trẻ có nguy hiểm không?
- Thuốc Loxapine: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
- Công dụng thuốc Hesperidin
- Công dụng của thuốc Bidilucil
- Công dụng thuốc Sobelin
- Công dụng thuốc Bromocriptin
- Công dụng thuốc Smaxtra
- Công dụng thuốc Citimax
- Công dụng thuốc Trihexyphenidyl
- Công dụng thuốc Colaf