Thuốc Pariet 10mg được sản xuất bởi Công ty Eisai Co., Ltd - NHẬT BẢN. Pariet 10mg có thành phần chính là rabeprazole sodium, được dùng trong điều trị loét dạ dày – tá tràng.
1. Pariet 10mg là thuốc gì?
Pariet 10mg là thuốc kê toa, được xếp vào danh mục thuốc kháng acid, chống trào ngược và chống loét. Pariet có thành phần hoạt chất chính là rabeprazole sodium.
- Dạng bào chế: viên nén bao phim tan trong ruột, màu vàng. Mỗi viên chứa 10mg rabeprazole sodium và các tá dược vừa đủ.
- Dạng đóng gói: hộp 1 vỉ 14 viên.
2. Công dụng thuốc Pariet 10mg
Dược lực học: rabeprazole sodium được xếp vào nhóm thuốc kháng acid, không có tác dụng kháng tiết cholin hay kháng histamin H2. Tuy nhiên, có khả năng ức chế phóng thích acid dạ dày qua cơ chế ức chế kênh H+/K+ -ATPase.
Sau khi dùng đường uống liều 20mg rabeprazole sodium, hiệu quả kháng tiết acid xảy ra sau 1 giờ, đạt tối đa sau đó 2 – 4 giờ. Sau 23 giờ, sự ức chế tiết acid cơ bản đạt 69% và sự ức chế tiết acid do kích thích của thức ăn là 82%. Tác dụng này kéo dài 48 giờ và tăng nhẹ khi lặp lại liều mỗi ngày. Hoạt động tiết acid sẽ trở về bình thường sau 2 – 3 ngày ngưng thuốc.
Trên các bệnh nhân tham gia nghiên cứu thuốc sử dụng liều điều trị 10 – 20mg/ngày trong 43 tháng, nồng độ gastrin tăng dần trong 2 – 8 tuần, điều này thể hiện hiệu quả ức chế tiết acid và sự ổn định khi tiếp tục điều trị. Sau khi ngưng thuốc 1 – 2 tuần, nồng độ gastrin trở về mức trước khi điều trị.
Dược động học:
- Hấp thu: thuốc Pariet 10mg được bào chế ở dạng viên nén tan trong ruột, không tan trong dạ dày. Điều này là cần thiết, vì rabeprazole không bền ở môi trường acid. Do đó, sự hấp thu rabeprazole xảy ra sau khi thuốc đi qua dạ dày. Pariet 10mg được hấp thu nhanh, nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương sau 3,5 giờ sau khi uống liều 20mg. Sinh khả dụng của thuốc Pariet 10mg không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân phối: tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương cao, khoảng 97%.
- Chuyển hóa: rabeprazole sodium được chuyển hóa ở gan thông qua hệ cytochrome P450 thành hai dạng chuyển hóa là dạng liên hợp với cytochrome P450 và dạng acid carboxylic và hai chất chuyển hóa khác chưa được nghiên cứu rõ.
- Thải trừ: rabeprazole sodium được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (90%).
3. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Pariet 10mg
Thuốc Pariet 10mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Loét tá tràng thể hoạt động
- Loét dạ dày lành tính thể hoạt động
- Loét miệng nối
- Trào ngược dạ dày – thực quản dạng loét/bào mòn
- Trào ngược dạ dày – thực quản mức độ trung bình đến rất nặng
- Hội chứng Zollinger-Ellison, các trường hợp tăng tiết khác
- Tiêu diệt H.pylori ở người bệnh loét đường tiêu hóa (kết hợp với kháng sinh khác)
Những ai không nên dùng Pariet 10mg? (chống chỉ định)
- Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc Pariet 10mg.
4. Liều lượng và cách dùng thuốc Pariet 10mg
Pariet 10mg là một thuốc kê đơn, vì vậy bạn chỉ được dùng khi có đơn thuốc của bác sĩ. Không được tự ý thay đổi liều lượng và cách dùng thuốc, không nên đưa thuốc cho người khác uống khi thấy họ có những triệu chứng giống bạn.
Liều lượng:
Người lớn:
- Loét tá tràng thể hoạt động, loét dạ dày lành tính, loét miệng nối: 10mg/lần/ngày, uống vào buổi sáng. Thông thường, bệnh nhân loét tá tràng thể hoạt động sẽ khỏi sau 4 tuần, loét dạ dày lành tính sẽ khỏi sau 6 tuần. Tuy nhiên một vài trường hợp cần điều trị thêm 4 – 6 tuần.
- Trào ngược dạ dày – thực quản dạng loét/bào mòn: 10mg/lần/ngày x 4 – 8 tuần.
- Trào ngược dạ dày – thực quản mức độ trung bình đến rất nặng: 10mg/lần/ngày x 4 tuần. Nếu sau 4 tuần không cải thiện trên lâm sàng, bệnh nhân cần được khám và đánh giá thêm.
- Hội chứng Zollinger-Ellison, các trường hợp tăng tiết khác: liều khởi đầu là 60mg/ngày, sau đó tăng lên 60mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 100mg/lần/ngày.
- Diệt trừ H.pylori: 10mg/lần x 2 lần/ngày, kết hợp với 500mg clarithromycin x 2 lần/ngày và 1g amoxicillin x 2 lần/ngày.
Chú ý: Không cần chỉnh liều thuốc Pariet 10mg với bệnh nhân suy gan, suy thận.
Cách dùng: Người bệnh cần uống cả viên với nước lọc, không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc, vì sẽ ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc. Nên uống Pariet 10mg vào buổi sáng để tạo thuận lợi cho sự tuân thủ điều trị.
Cần làm gì khi quên một liều Pariet 10mg?
- Bạn hãy uống ngay một liều khác khi nhớ ra. Nếu thời điểm đó gần với thời điểm dùng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua và uống liều tiếp theo như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều quy định để bù liều đã quên.
Cần làm gì khi uống quá liều Pariet 10mg?
- Hiện có rất ít báo cáo về các trường hợp quá liều được ghi nhận. Những triệu chứng quá liều rất ít và có thể hồi phục mà không cần can thiệp y học. Hiện nay, chưa có thuốc giải độc rabeprazole đặc hiệu. Biện pháp điều trị quá liều rabeprazole bao gồm điều trị triệu chứng và nâng cao thể trạng.
5. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng Pariet 10mg
Trong quá trình sử dụng Pariet 10mg, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như:
- Thường gặp: nhiễm trùng, mất ngủ, chóng mặt đau đầu, ho, viêm họng, viêm mũi, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn mửa, đau lưng.
- Ít gặp: kích động, mơ màng, viêm phế quản, viêm xoang, khô miệng, ợ hơi, khó tiêu, ban đỏ, đau cơ, chuột rút, gãy xương, đau khớp, nhiễm trùng đường tiết niệu, tăng men gan.
- Hiếm gặp: giảm bạch cầu, tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu, dị ứng, chán ăn, giảm magie máu, trầm cảm, viêm dạ dày, rối loạn vị giác, viêm miệng, vàng da, viêm gan, bệnh não gan, ngứa, nổi bọng nước, đổ mồ hôi, viêm thận kẽ, tăng cân.
- Rất hiếm gặp: hội chứng Stevens –Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng.
- Chưa rõ tần suất: lú lẫn, phù ngoại vi, giảm natri máu, vú to ở nam giới.
Những tác dụng không mong muốn được kể trên chưa đầy đủ. Ngoài ra bạn có thể gặp phải những triệu chứng bất thường khác trong quá trình dùng thuốc Pariet 10mg. Hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn và xử trí kịp thời.
6. Tương tác thuốc
Thuốc Pariet 10mg có tác dụng ức chế tiết acid dạ dày mạnh và kéo dài, vì vậy có thể xảy ra tương tác với các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào pH. Dùng Pariet 10mg đồng thời với ketoconazole hoặc itraconazole làm giảm nồng độ thuốc kháng nấm trong máu. Do đó, nên theo dõi và điều chỉnh liều lượng khi dùng chung những thuốc này.
Phối hợp atazanavir/ritonavir với omeprazole hoặc atazanavir với lansoprazole làm giảm nồng độ atazanavir. Mặc dù, việc phối hợp với Pariet 10mg chưa được nghiên cứu nhưng dự kiến kết quả tương tự đối với chất ức chế bơm proton khác. Vì vậy, không nên sử dụng đồng thời Pariet 10mg với atazanavir.
7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Pariet 10mg
Phụ nữ mang thai: chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn và độc tính của Pariet 10mg trên thai kỳ. Vì vậy, chỉ sử dụng Pariet ở phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị cho mẹ vượt xa nguy cơ đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: chưa có đầy đủ dữ liệu để khẳng định được rabeprazole có bài tiết qua sữa mẹ không. Tuy nhiên, các nghiên cứu ở động vật cho thấy rabeprazole bài tiết qua sữa chuột. Vì vậy, không nên dùng Pariet 10mg ở phụ nữ cho con bú. Trường hợp bắt buộc phải dùng thì cần ngưng cho bú.
Người làm việc trên cao, lái xe và vận hành máy móc: rabeprazole không làm giảm khả năng lái xe hay sử dụng máy móc. Tuy nhiên, buồn ngủ làm giảm sự tập trung, tỉnh táo nên cần tránh lái xe hay điều khiển máy móc phức tạp, làm việc trên cao.
Các lưu ý khác:
- Cần loại trừ các bệnh lý ác tính tại đường tiêu hóa trước khi bắt đầu điều trị bằng Pariet 10mg, vì việc cải thiện triệu chứng lâm sàng không loại trừ sự hiện diện của ung thư dạ dày, thực quản.
- Những bệnh nhân điều trị kéo dài, đặc biệt trên 1 năm cần được kiểm tra điều đặn.
- Không dùng Pariet 10mg cho trẻ dưới 12 tuổi, vì chưa có kinh nghiệm cho việc sử dụng thuốc ở đối tượng này.
- Chưa có đầy đủ dữ kiện về việc dùng thuốc Pariet 10mg trên bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng. Do đó cần thận trọng khi bắt đầu điều trị ở nhóm đối tượng này.
8. Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Pariet 10mg trong bao bì kín, ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Đặt thuốc này tránh xa tầm tay trẻ em cũng như thú nuôi trong nhà
- Không để thuốc ở những nơi quá nóng hoặc quá ẩm ướt vì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.
Pariet 10mg có thành phần chính là rabeprazole sodium, được dùng trong điều trị loét dạ dày – tá tràng. Đây là một loại thuốc kê đơn nên người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.