Công dụng thuốc Comiaryl

Thuốc CoMiaryl được dùng trong điều trị đái tháo đường type 2 kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể dục. Vậy thuốc CoMiaryl có tác dụng gì, sử dụng như thế nào, hãy cùng tìm hiểu công dụng thuốc CoMiaryl qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc CoMiaryl là thuốc gì?

Nhóm thuốc: Hormon, Nội tiết tố

Dạng bào chế: viên nén bao phim

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén dài bao phim

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Hasan - Dermapharm

Thành phần:

Tá dược:

Lactose monohydrat, Avicel M101, Natri starch glycolat, Crospovidon, Kollidon K30, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, Talc, Titan dioxyd, PEG 6000.

2. Công dụng thuốc Comiaryl

Chỉ định

Thuốc CoMiaryl được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị đái tháo đường type 2 kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể dục:

  • Trong trường hợp điều trị đơn độc với glimepirid hoặc metformin không kiểm soát được đường huyết.
  • Thay thế cho việc sử dụng phối hợp rời từng thành phần glimepirid và metformin.

Cách dùng - Liều Dùng

Cách dùng:

Nên uống CoMiaryl 2mg / 500mg một hoặc hai lần mỗi ngày, ngay trước hoặc trong bữa ăn. Nên uống nguyên viên thuốc với một cốc nước đầy.

Liều dùng:

Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có tác dụng và sau đó điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân. Phải thường xuyên theo dõi nồng độ đường huyết của bệnh nhân để điều chỉnh liều cho phù hợp.

Liều tối đa hằng ngày không nên vượt quá 2 viên CoMiaryl 2mg / 500mg, ngày hai lần.

Nếu bệnh nhân đang sử dụng phối hợp glimepirid và metformin ở dạng viên uống riêng biệt chuyển sang dùng CoMiaryl 2mg / 500mg thì liều dùng CoMiaryl 2mg / 500mg dựa trên liều glimepirid và metformin đang sử dụng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Quá liều, quên liều và xử trí

Quá liều:

Sau khi uống 85g metformin, không thấy hiện tượng hạ đường huyết mặc dù đã xảy ra tình trạng nhiễm toan lactic.

Quá liều glimepirid có thể dẫn đến hạ đường huyết quá mức, đôi khi đe dọa tính mạng.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Quên liều:

Nếu quên uống thuốc, tiếp tục uống CoMiaryl 2mg / 500mg trong bữa ăn kế tiếp, không nên uống liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

3. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Comiaryl

Khi sử dụng thuốc CoMiaryl, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy). Các triệu chứng này xảy ra lúc bắt đầu điều trị và sau đó giảm dần một cách tự phát.
  • Chuyển hóa: Hạ đường huyết.
  • Mắt: Rối loạn thị giác thoáng qua.
  • Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.

Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
Chuyển hóa: Nhiễm toan lactic do tích lũy metformin ở người suy thận, suy gan, nghiện rượu và giảm oxy huyết (tỷ lệ tử vong cao).
Rất hiếm, ADR < 1/10.000
Máu và hệ bạch huyết: Giảm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Comiaryl

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc CoMiaryl chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với glimepirid, metformin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đái tháo đường type 1, nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hay mãn tính (thể ceton mất bù), hôn mê hay tiền hôn mê do đái tháo đường.
  • Suy thận, bệnh lý cấp tính có nguy cơ gây suy thận: mất nước (tiêu chảy, nôn ói), sốt, nhiễm trùng nặng (như nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng huyết...).
  • Suy gan, ngộ độc rượu cấp tính.
  • Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Phải tạm thời ngừng sử dụng CoMiaryl 2mg / 500mg ở người chụp X quang có tiêm chất cản quang chứa iod vì chất này có thể ảnh hưởng cấp tính đến chức năng thận (48 giờ trước và sau khi chụp X-quang).
  • Bệnh hô hấp nặng giảm oxy máu. Bệnh phổi thiếu oxy mãn tính.
  • Hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Cần áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt. Kiểm tra đường huyết và đường niệu đểu đặn.

Bệnh nhân có thể bị cơn hạ đường huyết. Để tránh cơn hạ đường huyết, bệnh nhân phải nghiêm chỉnh tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ, phải có chế độ ăn uống cân bằng - đều đặn, luyện tập thể dục vừa sức, uống thuốc đúng theo sự kê toa của bác sĩ.

Nếu có biểu hiện nôn mửa, đau bụng kèm theo vọp bẻ, khó chịu kèm mệt mỏi nặng xảy ra có thể là dấu hiệu của mất kiểm soát đường huyết nghiêm trọng, phải ngừng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ điều trị biết.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do nguy cơ hạ đường huyết và rối loạn thị giác thoáng qua khi sử dụng CoMiaryl 2mg / 500mg, thận trọng khi dùng thuốc trong khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chống chỉ định ở phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú.

5. Tương tác thuốc

Glimepirid

Một số thuốc có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của glimepirid như: insulin, thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác, chloramphenicol, dẫn chất coumarin, cyclophosphamid, disopyramid, ifosfamid, IMAO, thuốc chống viêm non-steroid, probenecid, thuốc kháng nấm (miconazol, fluconazol, ketoconazol), các quinolon, các sulfonamid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, rượu, tetracylin. Do đó cần phải giảm liều glimepirid khi phối hợp với một trong các loại thuốc trên.

Một số thuốc có thể làm giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepirid như: các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid, corticosteroid, diazoxid, catecholamin và các thuốc giống thần kinh giao cảm khác, glucagon, acid nicotinic (liều cao), estrogen và thuốc tránh thai có estrogen, phenothiazin, phenytoin, hormon tuyến giáp, rifampicin. Khi đó cần điều chỉnh tăng liều glimepirid.

Metformin hydroclorid

Furosemid làm tăng nồng độ tối đa metformin trong máu mà không làm thay đổi hệ số thanh thải thận, do đó làm tăng tác dụng kiểm soát đường huyết của metformin.

Thuốc cationic được thải trừ qua ống thận có khả năng tương tác với metformin do cạnh tranh hệ thống vận chuyển thông thường ở ống thận như: amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, ranitidin, triamteren, trimethoprim, vancomycin. Cimetidin làm tăng nồng độ đỉnh của metformin trong máu (60%). Các trường hợp trên đều gây tích lũy metformin dẫn đến tăng độc tính của chất này. Nên tránh phối hợp.

Bảo Quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe