Thuốc Isosorbide 30mg có tác dụng chính là phòng và điều trị các cơn đau thắt ngực (thắt tim). Ngoài ra khi phối hợp với các loại thuốc khác còn giúp điều trị suy tim sung huyết.
1. Isosorbide là thuốc gì? Các tác dụng thuốc Isosorbide
Thuốc Isosorbide Dinitrat là thuốc đầu bảng trong điều trị các cơn đau thắt ngực, thuốc có tác dụng cắt cơn đau nhanh chóng, đặc biệt hiệu quả với cơn đau thắt ngực do co mạch Prinzmetal.
Các tác dụng chính của thuốc Isosorbide có thể kể đến:
- Phòng ngừa cơn đau thắt ngực;
- Điều trị nhồi máu cơ tim do thuốc giúp thu nhỏ diện tích thiếu máu và ngoại tử;
- Điều trị tình trạng tăng huyết áp;
- Điều trị suy tim sung huyết, đặc biệt là suy tim trái có tăng sức cản ngoại vi và tăng áp lực mao mạch phổi.
Hiện nay trên thị trường Isosorbide được sản xuất dưới các dạng:
- Viên nén (dạng nhai, uống, ngậm, tác dụng kéo dài) với hàm lượng 5mg, 10mg, 20mg, 40mg, 60mg;
- Viên nang (tác dụng kéo dài): hàm lượng 20mg, 40mg;
- Dung dịch khí dung 1,25mg có chứa Glycerol, Ethanol.
2. Hướng dẫn sử dụng thuốc Isosorbide
Tùy vào từng mục đích điều trị mà liều dùng Isosorbide sẽ được điều chỉnh linh hoạt, ví dụ như:
- Phòng ngừa cơn đau thắt ngực: Uống 10-20mg/lần, 3-4 lần/ngày, có thể dùng thuốc dưới dạng giải phóng chậm 20-40-60mg để giảm số lần uống;
- Điều trị cơn đau thắt ngực: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai: Dùng 2,5 - 10mg/lần; 2-3 giờ/lần cho đến khi hết cơn đau; có thể dùng dạng phun 1,25mg/lần, phun 1-3 lần vào dưới lưỡi (không hít vào), mỗi lần cách nhau 30 giây;
- Điều trị suy tim sung huyết: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhau từ 5-10mg, hoặc uống 10-20mg/lần hoặc hơn, dùng 3-4 lần/ngày rồi giảm xuống liều duy trì (có thể dùng viên giải phóng chậm);
*Lưu ý:
- Để tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu ở một số bệnh nhân, cần tăng liều Isosorbide từ từ và nhớ ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc;
- Nếu đang dùng liều cao, tránh giảm thuốc đột ngột;
- Đối với người cao tuổi, không có chỉ dẫn đặc biệt nhưng vẫn cần cẩn trọng với những người nhạy cảm với thuốc gây hạ huyết áp;
- Hiện vẫn chưa xác định về mức độ an toàn, hiệu quả của thuốc với trẻ em, phụ nữ có thai và đang cho con bú.
3. Tác dụng phụ của thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc Isosorbide, một số người có thể gặp phải các tác dụng phụ như:
Tác dụng phụ thường gặp:
- Giãn mạch ngoại vi làm đỏ bừng da (vùng ngực và mặt); giãn các mạch máu trong mắt dễ gây tăng tiết dịch và tăng nhãn áp; giãn các mạch máu trong não làm tăng áp lực nội sọ và đau đầu;
- Hạ huyết áp thế đứng: hay xảy ra ở những người có huyết áp thấp, người già, gây nên cảm giác choáng váng, chóng mặt;
Tác dụng phụ ít gặp: Có thể gây phát ban, rối loạn tiêu hóa, viêm da bong vảy;
Tác dụng phụ hiếm gặp: Trong trường hợp dùng quá liều, người bệnh có thể có phản ứng hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, đau đầu như búa bổ, mặt đỏ bừng. Nếu dùng liều quá cao, có thể có tình trạng Methemoglobin huyết do thuốc oxy hóa Fe++ của huyết cầu tố thành Fe+++, khiến huyết sắc tố không vận chuyển được oxygen.
4. Chống chỉ định thuốc Isosorbide
Chống chỉ định dùng thuốc Isosorbide trong các trường hợp sau:
- Thiếu máu nặng;
- Huyết áp thấp;
- Trụy tim mạch;
- Tăng áp lực nội sọ, glocom;
- Dị ứng với các nitrat hữu cơ;
- Nhồi máu cơ tim thất phải;
- Hẹp van động mạch chủ;
- Bệnh tắc nghẽn cơ tim;
- Viêm màng ngoài tim co thắt.
5. Tương tác thuốc Isosorbide
- Dùng đồng thời Isosorbide và thuốc Sildenafil có thể làm tăng tác động giãn mạch của Isosorbide, có khả năng dẫn đến tác dụng ngoại ý nặng như ngất xỉu hoặc nhồi máu cơ tim. Do đó, không nên dùng đồng thời hai loại thuốc này với nhau;
- Thuốc Isosorbide khi dùng chung với rượu sẽ làm tăng giãn mạch và gây hạ huyết áp tư thế đứng nghiêm trọng.
- Khi dùng thuốc cùng với thuốc Disopyramide phosphat thì tác dụng chống tiết nước bọt của Disopyramide sẽ cản trở khả năng hoà tan của viên ngậm Isosorbide dinitrat.
Thuốc Isosorbide với các dạng bào chế khác nhau có nhiều tác dụng như điều trị các cơn đau thắt ngực (thắt tim), suy tim sung huyết, tăng huyết áp,... Việc sử dụng thuốc cần tuân thủ đúng theo chỉ định của bác sĩ về liều dùng, thời gian dùng,... để đảm bảo hiệu quả chữa bệnh cao nhất, giảm nguy cơ gặp phải các phản ứng không mong muốn.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.