Tác dụng của thuốc Ednyt 5mg

Ednyt 5mg là thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển, có tác dụng giãn mạch và được chỉ định dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp. Để dùng thuốc hiệu quả và an toàn nhất bạn cần biết được tác dụng, cách sử dụng và lưu ý khi dùng thuốc.

1. Tác dụng thuốc Ednyt 5mg

Thuốc Ednyt là thuốc huyết áp có chứa hoạt chất enalapril. Enalapril maleat là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Men chuyển angiotensin (ACE) là một chất xúc tác phản ứng chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, là một chất gắn lên thành mạch gây co mạch, giữ nước và muối gây ra tăng huyết áp. Ngoài ra, enalapril maleat cũng có thể ức chế sự phân hủy bradykinin, là một peptide gây co mạch mạnh.

Từ đó, Enalapril giúp làm huyết áp hạ xuống ngưỡng bình thường. Sau khi sử dụng thuốc thì nó sẽ có tác dụng trong vòng một giờ và tác dụng kéo dài ít nhất 24 giờ.

Hiệu quả hạ huyết áp của Enalapril không quá nhanh, không khiến người bệnh rơi vào tình trạng hạ huyết áp quá mức. Mà nó thường nhẹ nhàng, hạ chậm nhưng kéo dài và nó cũng không gây ra phản ứng tăng nhịp tim.

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Ednyt 5mg

Thuốc Ednyt 5mg được dùng trong các trường hợp bao gồm:

Chống chỉ định dùng trong những trường hợp:

  • Dị ứng với enalapril maleate hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Có tiền sử phù mạch gây khó thở, sưng mặt...do dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin trước đó, phù mạch tự phát hoặc di truyền.
  • Mắc bệnh hẹp van hai lá hoặc hẹp van động mạch chủ.
  • Phụ nữ đang mang thai.
  • Phụ nữ trong thời kỳ nuôi con bú.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Ednyt 5mg

Cách dùng: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, người bệnh nên uống với nước và nên uống vào một giờ cố định trong ngày.

Liều dùng thuốc như sau:

  • Đối với bệnh nhân tăng huyết áp: Liều khởi đầu thông thường từ 5 đến 20mg uống mỗi ngày/ lần, tùy mức độ tăng huyết áp. Có người có thể duy trì ở mức 5mg mỗi ngày kéo dài mà vẫn đạt hiệu quả, nhưng một số người cần dùng liều 20mg uống mỗi ngày. Liều dài hạn tối đa không vượt quá 40mg uống mỗi ngày.
  • Bệnh nhân suy tim: Liều khởi đầu thông thường là 2,5 mg uống mỗi ngày một lần. Có thể tăng dần liều tùy vào đáp ứng của bệnh nhân, nhưng không vượt quá 40mg mỗi ngày.
  • Trường hợp suy thận: Độ thanh thải creatinin từ 30 – 80 ml/phút, liều dùng 5 đến 10 mg/ngày. Độ thanh thải creatinin 10 đến 30 ml/phút, liều dùng 2,5 đến 5 mg/ngày.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Tùy vào mức độ bệnh, khả năng đáp ứng thuốc và mức lọc cầu thận để có liều phù hợp.
  • Sử dụng ở trẻ em: Sử dụng viên Enalapril ở trẻ em bị huyết áp cao khá hạn chế. Liều khởi đầu thông thường là với trẻ nặng 20 – 50 kg dùng 2,5 mg/ ngày và tối đa 20mg/ngày. Nếu cận nặng >50kg là 5 mg/ ngày và tối đa 40mg mỗi ngày.

4. Những tác dụng phụ khi dùng thuốc Ednyt

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc này bao gồm:

  • Cảm thấy chóng mặt, mệt mỏi, mờ mắt.
  • Nếu người bệnh bị ho khan kéo dài có thể phải đổi thuốc khác
  • Tiêu chảy, đau bụng.
  • Phát ban trên da.
  • Nhức đầu, có khi ngất.
  • Huyết áp hạ quá mức, thay đổi tim nhịp tim, nhịp tim nhanh, gây đau thắt ngực hoặc đau ngực.
  • Trầm cảm.
  • Phản ứng dị ứng với các biểu hiện như sưng mặt, môi, lưỡi, cổ họng, khó nuốt hoặc khó thở, đau bụng. Trong trường hợp này, người bệnh cần tới cơ sở y tế để được điều trị ngay lập tức.
  • Thuốc làm tăng mức kali nên không bổ sung kali hoặc kết hợp với thuốc lợi niệu giữ kali, tăng mức độ creatinin trong máu.
  • Thay đổi về vị giác.
  • Tác dụng phụ trên huyết học: Rối loạn chỉ số trong máu và hệ thống bạch huyết như thiếu máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt, giảm hematocrit, giảm tiểu cầu, ức chế tủy xương, bệnh bạch huyết, bệnh tự miễn... Tuy nhiên, nhưng rất hiếm khi xảy ra.

Một số tác dụng hiếm gặp trong quá trình sử dụng thuốc như: suy nhược cơ thể, chuột rút, cơn bừng đỏ, ù tai, sốt.

5. Những lưu ý khi dùng thuốc Ednyt 5mg

Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ biết tiền sử bệnh tật như bệnh về máu, bệnh van tim, suy thận... và tiền sử dị ứng thuốc trước đó. Không tự ý tăng hay giảm liều hoặc ngừng sử dụng thuốc khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ điều trị.

Tương tác thuốc có thể xảy ra với các loại thuốc, người bệnh cần lưu ý khi kết hợp sử dụng. Các loại thuốc đó bao gồm:

  • Thuốc hạ huyết áp như: thuốc chẹn bêta, thuốc chẹn kênh canxi hoặc thuốc lợi niệu.... Bởi chúng làm tăng mức độ hạ huyết áp, đôi khi làm cho bệnh nhân bị hạ huyết áp quá mức.
  • Thuốc chứa kali bao gồm cả loại chất thay thế muối trong chế độ ăn uống. Bởi có thể làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
  • Thuốc trị tiểu đường
  • Lithium dùng để điều trị một loại trầm cảm, hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần.
  • Thuốc chống viêm, thuốc ho chứa thành phần cường giao cảm.
  • Thuốc chống đông máu.

Nếu như bạn đang mang thai hoặc nghi ngờ có thai cần có loại thuốc hạ áp khác phù hợp. Trường hợp dùng quá liều thuốc có nguy cơ hạ huyết áp, bạn cần theo dõi các biểu hiện của bản thân và tới cơ sở y tế gần nhất để được điều chỉnh. Nếu như quên không uống một liều thuốc thì hãy nhanh chóng uống bù liều thuốc khi nhớ ra. Không uống gấp đôi liều ở ngày hôm sau.

Bảo quản thuốc ở những nơi thoáng mát, khô ráo dưới 25 độ C, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em. Không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu bị hỏng.

Ednyt là một thuốc có chứa thành phần chính là enalapril thường được dùng để kiểm soát tình trạng tăng huyết áp. Khi dùng thuốc, ngoài tác động chính của thuốc thì bạn cũng có thể gặp phải những tác dụng phụ và tương tác thuốc. Vì thế, khi dùng thuốc bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ và nếu xuất hiện các tác dụng phụ bạn cũng cần hỏi ý kiến bác sĩ để xem xét có nên đổi một loại thuốc khác hay không?

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

12K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Telmisarex 40
    Công dụng thuốc Telmisarex 40

    Thuốc Telmisarex 40 thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc có thành phần chính là telmisartan thường dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết khác để điều trị tăng huyết áp trên ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Dovalic 160
    Công dụng thuốc Dovalic 160

    Dovalic 160 là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin có thể dùng đơn độc hoặc sử dụng kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp loại khác. Với những ai đang có ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Combraton
    Công dụng thuốc Combraton

    Thuốc Combraton là thuốc kê đơn, được dùng điều trị các trường hợp tăng huyết áp vô căn. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Combraton, người bệnh có thể tham khảo thêm thông tin về thuốc Combraton trong ...

    Đọc thêm
  • Perindastad 2
    Công dụng thuốc Perindastad 2

    Thuốc Perindastad 2 có hoạt chất chính là Perindopril, chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, cải thiện triệu chứng suy tim, giảm nguy cơ bệnh mạch vành. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân ...

    Đọc thêm
  • Renatab
    Công dụng thuốc Renatab

    ​​Thuốc Renatab được chỉ định trong điều trị bệnh suy tim và tăng huyết áp.Vậy cách sử dụng thuốc Renatab như thế nào? Cần lưu ý những gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin ...

    Đọc thêm