Công dụng thuốc Perindastad 2

Thuốc Perindastad 2 có hoạt chất chính là Perindopril, chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, cải thiện triệu chứng suy tim, giảm nguy cơ bệnh mạch vành. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Perindastad 2 trong bài viết sau đây.

1. Công dụng thuốc Perindastad 2 là gì?

Thuốc Perindastad 2 chứa thành phần Perindopril erbumin 2mg và được đóng gói dưới dạng viên nén

Perindopril là chất ức chế men chuyển ACE, chuyển đổi từ angiotensin I thành angiotensin II (chất có tác dụng co mạch và thoái biến bradykinin). Khi ức chế men chuyển làm giảm nồng độ angiotensin II dẫn đến tăng hoạt tính renin và giảm tiết aldosteron. Tác dụng này giúp hạ huyết áp và chịu trách nhiệm 1 phần về tác dụng phụ như ho.

Thuốc Perindastad 2 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Tăng huyết áp.
  • Triệu chứng suy tim.
  • Bệnh động mạch vành ổn định: Giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc tái tạo lưu thông mạch.

2. Cách sử dụng của Perindastad 2

2.1. Cách dùng thuốc Perindastad 2

  • Thuốc dùng theo đường uống cùng với ly nước đầy.
  • Thời điểm sử dụng: Uống vào buổi sáng trước bữa ăn.

2.2. Liều dùng của thuốc Perindastad 2

Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:

Tăng huyết áp: Sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với các nhóm thuốc chống tăng huyết áp khác.

  • Liều khởi đầu: 4mg (2 viên)/lần/ngày, uống vào buổi sáng.
  • Có thể tăng liều đến 8 mg (4 viên)/lần/ngày sau một tháng điều trị.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Liều khởi đầu 2mg có thể tăng dần đến 4mg sau một tháng điều trị tiếp, sau đó nếu cần có thể tăng đến 8mg tùy thuộc vào chức năng thận.

Triệu chứng suy tim:

  • Liều khởi đầu: 2mg (1 viên)/ngày, uống vào buổi sáng.
  • Có thể tăng lên liều 4mg (2 viên)/lần/ngày sau khoảng hơn 2 tuần.

Bệnh động mạch vành ổn định:

  • Liều khởi đầu: 4mg (2 viên)/lần/ngày trong 2 tuần.
  • Sau đó nếu dung nạp được có thể tăng đến 8 mg (4 viên)/lần/ngày, tùy thuộc vào chức năng thận.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Liều khởi đầu 2mg/lần/ngày trong 1 tuần, sau đó là 4mg/ lần/ngày ở tuần kế tiếp, có thể tăng đến liều 8mg/lần/ngày tùy thuộc vào chức năng thận.

Bệnh nhân suy thận (Sử dụng liều tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin):

  • Từ 30 – 60 ml/phút: 2mg/ngày.
  • Từ 15 – 30 ml/phút: 2mg, dùng cách ngày.
  • Bệnh nhân thẩm phân máu: Nên dùng thuốc sau thẩm phân và nếu độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút dùng liều 2mg vào ngày thẩm phân.

Xử lý khi quên liều:

Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo. Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều:

Triệu chứng phổ biến là tụt huyết áp

Xử trí:

  • Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
  • Tiêm tĩnh mạch với dung dịch muối sinh lý. Có thể thẩm tách máu.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Perindastad 2

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Thuốc chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai do các thuốc ACE có nguy cơ gây tăng trưởng chậm ở thai nhi, sinh non, dị tật ống động mạch.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ, lo ngại về tác dụng gây hại cho trẻ bú mẹ. Do đó chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây hạ áp khi mới bắt đầu điều trị hay dùng kết hợp với thuốc hạ huyết áp khác. Do đó cần thận trọng đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc trong giai đoạn đầu.

4. Tác dụng phụ của thuốc Perindastad 2

Trong quá trình sử dụng, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ như sau:

Thường gặp:

  • Thần kinh: Nhức đầu, tính khí thất thường, mất ngủ, suy nhược.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu, rối loạn vị giác, chóng mặt, chuột rút.
  • Da: Nổi mẩn cục bộ.
  • Hô hấp: Ho khan kiểu dị ứng.

Ít gặp:

  • Bất lực, khô miệng.
  • Máu: Giảm nhẹ hemoglobin khi bắt đầu điều trị.
  • Sinh hóa: Tăng kali máu thoáng qua. Tăng ure máu và creatinin máu, hồi phục sau khi ngừng điều trị.

Hiếm gặp: Phù mạch (mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc là thanh quản).

Khi bạn gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.

5. Tương tác thuốc Perindastad 2

Các báo cáo về tương tác giữa thuốc Perindastad 2 đối với các thuốc sử dụng cùng bao gồm:

  • Thuốc lợi tiểu: Xảy ra tụt huyết áp khi mới bắt đầu điều trị với perindopril. Hiện tượng tụt huyết áp có thể giảm thiểu bằng cách ngưng dùng thuốc lợi tiểu hoặc dùng thêm muối trước hoặc khi bắt đầu điều trị với perindopril.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali hay các muối chứa kali: Tăng nồng độ kali trong huyết thanh.
  • Lithi: Tăng nồng độ lithi và tăng độc tính lithi.
  • Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactide: Giảm tác dụng của perindopril.
  • Thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm giống imipramine: Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường: Tăng tác dụng hạ đường huyết.
  • Báo cho bác sĩ, dược sĩ các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.

6. Cách bảo quản thuốc Perindastad 2

  • Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để ngoài tầm với của trẻ em.
  • Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.

Hy vọng với những chia sẻ về thuốc Perindastad 2 giúp người dùng hiểu rõ hơn về cách dùng để quá trình sử dụng thuốc được an toàn và đạt hiệu quả điều trị bệnh tốt nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

50 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan