Công dụng thuốc Angioten

Angioten là thuốc giảm tăng huyết áp, được sản xuất và phân phối bởi Công ty Kalbe Pharma, Indonesia. Hãy cùng tìm hiểu công dụng của thuốc Angioten qua bài viết dưới đây.

1. Angioten là thuốc gì

Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch

Dạng bào chế: Viên nén bao phim-50mg

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần:

  • Hoạt chất: Losartan potassium 50mg.
  • Tá dược: Povidon, tinh bột, lactose, talc, magnesi stearat, methylen clorid, ethyl cellulose, hypromellose, titan dioxyd, diethyl phthalat, Polysorbat 80.

2. Công dụng thuốc Angioten

Điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình, dùng riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc làm hạ áp khác.

3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Angioten

  • Đối với bệnh nhân tăng huyết áp vô căn: liều khởi đầu và duy trì là 50mg Losartan một lần mỗi ngày. Có một số bệnh nhân có thể phải dùng đến 100mg Losartan mỗi ngày mới có đáp ứng.
  • Đối với bệnh nhân suy chức năng gan hay giảm thể tích tuần hoàn hoặc những bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp, nên sử dụng liều thấp hơn là 25mg Losartan mỗi ngày.
  • Không cần điều chỉnh liều khởi đầu đối với những bệnh nhân lớn tuổi hoặc những bệnh nhân có suy chức năng thận, kể cả những bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. Losartan và chất chuyển hoá của nó không bị loại bỏ bởi quá trình lọc máu.
  • Có thể uống Angioten trong hoặc ngoài bữa ăn.
  • Angioten có thể dùng đồng thời với các chế phẩm hạ huyết áp khác.

4. Chống chỉ định

Không dùng Angioten cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Losartan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng thuốc Angioten

  • Có thể gặp hạ huyết áp hệ thống ở những bệnh nhân giảm thể tích nội mạch, do vậy nên khởi đầu Losartan với liều thấp.
  • Đối với những bệnh nhân suy chức năng thận và bệnh nhân lớn tuổi nên thường xuyên kiểm tra hàm lượng Kali trong máu.
  • Bệnh nhân suy chức năng gan: nồng độ của Losartan và chất chuyển hoá của nó trong huyết thanh có thể tăng lên, do vậy cần điều chỉnh liều lượng của Angioten đối với những bệnh nhân này.
  • Sử dụng cho phụ nữ có thai: không dùng Angioten cho phụ nữ có thai bởi nó có thể có nguy cơ gây nên các tình trạng bệnh lý cho thai nhi và gây tử vong.
  • Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: Người ta không biết liệu Losartan có được bài xuất vào trong sữa mẹ hay không. Nên quyết định việc ngưng cho con bú hay ngưng sử dụng Angioten dựa trên mức độ quan trọng của việc dùng thuốc đối với bà mẹ.
  • Sử dụng ở trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Losartan đối với trẻ em chưa được chứng minh.

6. Tương tác thuốc

  • Các thuốc lợi tiểu thiazid: nếu sử dụng đồng thời Losartan với các thuốc lợi tiểu thiazid, tác dụng hạ huyết áp sẽ tăng lên.
  • Không sử dụng đồng thời Angioten với các thuốc lợi niệu giữ kali.

7. Tác dụng phụ của thuốc Angioten

  • Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A-V độ II, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
  • Mất ngủ, choáng váng, lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
  • Tăng/giảm K huyết, bệnh Gút.
  • Ỉa chảy, khó tiêu, chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày, co thắt ruột.
  • Hạ hemoglobin và hematocrit. Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
  • Đau lưng, đau chân, đau cơ, dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.
  • Tăng/hạ acid uric huyết (liều cao), nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin/ure.
  • Ho, sung huyết mũi, viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, xung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
  • Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
  • Bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm, suy thận, viêm thận kẽ.
  • Tăng nhẹ thử nghiệm chức năng gan/bilirubin, viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.
  • Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
  • Ù tai. Toát mồ hôi.
  • Tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (liều cao).
  • Hạ Mg/Na huyết, tăng Ca huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết

Đặc biệt lưu ý:

  • Thận trọng với bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch, Suy gan, hẹp động mạch thận.

8. Quá liều

  • Đã quan sát thấy khả năng gây chết rõ ràng khi cho chuột nhắt và chuột cống uống liều 1000mg/kg và 200mg/kg tương ứng cao gấp khoảng 44 và 170 lần liều tối đa khuyên dùng cho người tính theo mg/m2.
  • Các dữ liệu về quá liều losartan trên người còn hạn chế. Biểu hiện hay gặp nhất khi dùng quá liều là hạ huyết áp và tim đập nhanh; nhịp tim chậm có thể xảy ra do kích thích thần kinh đối giao cảm.
  • Nếu xảy ra hạ huyết áp, cần áp dụng biện pháp điều trị hỗ trợ.
  • Cả Losartan và các chất chuyển hoá của nó đều không được loại bỏ bởi quá trình lọc máu.

Bảo quản:

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, dưới 30°C.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan