Công dụng thuốc Repamax P

Thuốc Repamax P có thành phần hoạt chất chính là Paracetamol với hàm lượng 500mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Repamax P thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm phi Steroid.

1. Thuốc Repamax P là thuốc gì?

Thuốc Repamax P là thuốc gì? Thuốc Repamax P có thành phần hoạt chất chính là Paracetamol với hàm lượng 500mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Repamax P thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm phi Steroid.

Thuốc Repamax P được bào chế dưới dạng viên nén phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là chai gồm 100 viên, 200 viên hay 500 viên thuốc.

1.1. Dược lực của hoạt chất chính Paracetamol

  • Hoạt chất Paracetamol là loại thuốc nhóm giảm đau hạ sốt phi steroid.
  • Hoạt chất Paracetamol còn có tên gọi khác là Acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể sử dụng thay thế thuốc Aspirin. Tuy vậy, khác với thuốc Aspirin, hoạt chất Paracetamol không có hiệu quả trong điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, hoạt chất Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như thuốc Aspirin.
  • Hoạt chất Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây ra tình trạng kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng Salicylat. Nguyên nhân là do hoạt chất Paracetamol không tác dụng đối với cyclooxygenase toàn thân mà chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Đồng thời, hoạt chất Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

1.2. Tác dụng của hoạt chất chính Paracetamol

  • Paracetamol làm giảm thân nhiệt đối với người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
  • Thuốc có tác động đến vùng dưới đồi gây ra tác dụng hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng nguyên nhân do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

2. Thuốc Repamax P công dụng điều trị bệnh gì?

Thuốc Repamax P có chứa thành phần Paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt. Thuốc có hiệu quả trong điều trị các bệnh lý cụ thể như sau:

  • Điều trị các triệu chứng đau từ mức độ nhẹ đến trung bình bao gồm: Đau nhức đầu, đau nửa đầu, đau mỏi cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, sốt và đau sau khi tiêm vacxin, đau sau khi nhổ răng hoặc sau khi thực hiện các thủ thuật nha khoa, đau răng, đau do viêm xương khớp.
  • Điều trị hạ sốt.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Repamax P

3.1. Cách sử dụng thuốc Repamax P:

Thuốc Repamax P được bào chế dưới dạng viên nén, thích hợp dùng bằng đường uống.

3.2. Đối tượng sử dụng thuốc

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Repamax P theo chỉ định của bác sĩ điều trị bệnh

3.3. Liều dùng của thuốc Repamax P

  • Đối với người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Dùng liều điều trị là 500mg đến 1g paracetamol (1-2 viên/lần), sau mỗi 4-6 giờ nếu cần. Liều dùng tối đa hàng ngày: 4000mg. Không sử dụng quá liều chỉ định. Không sử dụng thuốc Repamax P cùng với các loại thuốc khác có chứa paracetamol. Khoảng cách giữa hai liều điều trị tối thiểu là 4 giờ.
  • Đối với trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Dùng liều điều trị là 250-500mg sau mỗi 4 đến 6 giờ nếu cần. Liều dùng tối đa hàng ngày: 60 mg/kg cân nặng chia thành nhiều lần, mỗi lần 10 - 15 mg/kg cân nặng dùng trong 24 giờ. Không dùng quá liều chỉ định. Không dùng kết hợp với các thuốc khác có chứa hoạt chất Paracetamol. Không dùng quá 4 liều dùng trong thời gian 24 giờ. Khoảng cách giữa hai liều điều trị tối thiểu là 4 giờ.
  • Đối với trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Repamax P đối với trẻ em dưới 6 tuổi.

3.4. Xử lý quá liều thuốc Repamax P

  • Hoại tử gan phụ thuộc liều điều trị là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể đe dọa đến tính mạng người sử dụng. Buồn nôn, đau bụng thường xảy ra khi uống liều độc của thuốc Repamax P. Methemoglobin-huyết dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu nhận biết đặc trưng.
  • Xử trí: Người sử dụng thuốc quá liều cần được chuyển ngay đến bệnh viện hay cơ sở y tế gần nhất. Bác sĩ sẽ chỉ định rửa dạ dày để loại trừ ngay thuốc đã uống hay sử dụng chất giải độc N-acetylcystein dạng tiêm tĩnh mạch (hoặc dạng uống nếu không có dạng tiêm).

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Repamax P

Tác dụng không mong muốn của thuốc Repamax P có thể xảy ra như sau:

  • Thuốc Repamax P có khả năng dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc.
  • Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, hoạt chất chính Paracetamol đã gây ra tình trạng giảm số lượng bạch cầu trung tính, giảm số lượng tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
  • Tác dụng không mong muốn đối với hệ da liễu hiếm khi phát ban hoặc ngứa ngáy trong quá trình điều trị với loại thuốc này.

5. Tương tác của thuốc Repamax P

  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ hoạt chất Paracetamol gây độc tính đối với gan. Sử dụng dài ngày liều cao thuốc Repamax P làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
  • Khi sử dụng thuốc Repamax P cùng với các thuốc chống co giật (gdm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây ra cảm ứng enzym ở microsom của tế bào gan, có thể làm tăng tính độc hại đối với gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.

Ngoài ra, sử dụng đồng thời Isoniazid với thuốc Repamax P cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.

Các tương tác khác: hoạt chất chính Paracetamol làm giảm hấp thu muối sắt.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Repamax P

6.1. Chống chỉ định của thuốc Repamax P

  • Những người có cơ địa nhạy cảm hay quá mẫn với thành phần hoạt chất chính là Paracetamol.
  • Người đã có tiền sử bị thiếu máu từ trước khi sử dụng loại thuốc này.
  • Những người bị thiếu hụt enzym chuyển hóa là glucose-6-phosphat dehydrogenase.
  • Trường hợp người bị bệnh viêm gan tiến triển nặng hay người bị suy thận nặng.

6.2. Thận trọng chung khi sử dụng thuốc Repamax P

  • Sử dụng thuốc Repamax P đối với người cao tuổi : Cần chú ý đặc biệt đối với những người cao tuổi để làm giảm nguy cơ rối loạn dạ dày ruột, vì về mặt sinh lý học, những người cao tuổi thường nhạy cảm hơn với thuốc Repamax P so với đối tượng sử dụng thuốc là trẻ em.
  • Sử dụng cho trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn của thuốc Repamax P đối với trẻ có cân nặng khi sinh thấp, trẻ sơ sinh, trẻ còn bú và trẻ em.
  • Sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai: thận trọng cho phụ nữ mang thai. Bạn chỉ nên sử dụng thuốc Repamax P khi thật sự cần thiết, sau khi đã được bác sĩ điều trị cân nhắc về lợi ích cho mẹ và nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
  • Sử dụng thuốc đối với phụ nữ cho con bú: Không thấy tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
  • Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: Hiện nay vẫn chưa có thông tin cụ thể về tác động của thuốc Repamax P với nhóm người này. Bạn cần phải xác định rõ những tác dụng không mong muốn của thuốc với sức khỏe của mình trước khi thực hiện các công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành các loại máy móc.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Repamax P, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Repamax P để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

915 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Thuốc Lortab
    Thuốc Lortab: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

    Đau là triệu chứng thường gặp. Nếu đau mạn tính hoặc đau mức độ nặng cần dùng đến các nhóm thuốc opioid để giảm đau. Thuốc lortab với thành phần hydrocodone và acetaminophen giúp giảm đau hiệu quả. Lortab được ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Padolgine
    Công dụng thuốc Padolgine

    Thuốc Padolgine được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, thuộc nhóm thuốc có tác dụng trên đường hô hấp. Vậy thuốc Padolgine công dụng gì và được sử dụng như thế nào?

    Đọc thêm
  • Rhutazil
    Công dụng thuốc Rhutazil

    Rhutazil có chứa các thành phần là Acetaminophen 500mg, Loratadin 5mg, Dextromethorphan HBr 7.5 mg dưới dạng viên nén, có tác dụng làm giảm các triệu chứng của cảm cúm như ho, sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, nghẹt ...

    Đọc thêm
  • Paindol
    Công dụng thuốc Paindol

    Thuốc Paindol có công dụng trong giảm đau nhanh các triệu chứng sốt, đau nhức và khó chịu do cảm cúm hoặc một số bệnh lý khác. Trước khi sử dụng Paindol, bạn nên tham khảo tư vấn từ dược ...

    Đọc thêm
  • Zerlor
    Công dụng thuốc Zerlor

    Thuốc Zerlor chứa 3 hoạt chất chính là Acetaminophen, caffeine và Dihydrocodeine. Thuốc thường được chỉ định để giảm các cơn đau vừa đến nặng. Bài viết sẽ cung cấp các thông tin về công dụng, liều dùng và những ...

    Đọc thêm