Chứa dược chất chính là Natri Bicarbonat, thuốc Natri Bicarbonat 1 4 được chỉ định dùng trong nhiễm toan chuyển hóa, kiềm hóa nước tiểu hoặc dùng làm thuốc kháng acid (dạ dày). Tuy nhiên, trước khi sử dụng người bệnh cần nắm rõ thông tin về thuốc.
1. Công dụng thuốc Natri Bicarbonat 1 4
Natri Bicarbonat 1 4 bản chất là dịch truyền chứa Natri thành phần gồm Bicarbonate 7g cùng nước cất pha tiêm vừa đủ 500ml. Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm toan chuyển hóa hoặc kiềm hóa nước tiểu.
Người bệnh sau khi truyền tĩnh mạch Natri Bicarbonat, tác dụng xảy ra tức thời. Ðiều trị nhiễm acid chuyển hóa không được quá nhanh. Do đó, chỉ nên bắt đầu điều trị một nửa liều đã tính và dựa vào phân tích khí trong máu để tiếp tục điều trị về sau.
2. Liều lượng và cách sử dụng Natri Bicarbonat 1 4
Nếu không xét nghiệm được khí máu động mạch (ABGs), theo cách điều trị kinh nghiệm, tiêm chậm vào tĩnh mạch lúc đầu 1 mEq/kg (1 mmol/kg), sau 10 phút dùng không quá 0,5 mEq/kg (0,5 mmol/kg).
Nếu xác định được ABGs, liều natri bicarbonat có thể tính dựa vào mức thiếu kiềm như sau:
Liều natri bicarbonat (mmol) = mức thiếu kiềm (mmol/l) 0,3 thể trọng (kg). (Hệ số 0,3 tương ứng với dịch ngoài tế bào so với dịch toàn cơ thể).
Việc điều chỉnh nhiễm acid chuyển hóa không nên tiến hành quá nhanh. Vì vậy, bắt đầu chỉ nên dùng liều bằng 1/2 liều tính toán được. Sau đó cần xét nghiệm lại khí trong máu rồi mới tiếp tục điều trị.
Cách dùng: Chỉ được tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ như sau:
- Dung dịch tiêm Natri bicarbonat 4,2%: Tới 40 giọt/phút = 120 ml/giờ.
- Dung dịch tiêm Natri bicarbonat 7,5% hoặc 8,4%: Khoảng 20 - 40 giọt/phút = 60 - 120 ml/giờ.
Khi tiêm truyền dung dịch có nồng độ cao không pha loãng, chỉ được truyền qua ống thông vào tĩnh mạch trung tâm và tốt nhất là vào tĩnh mạch chủ.
Khi truyền cho trẻ em, dùng dung dịch 0,5 mEq/ml hoặc pha loãng dung dịch 1 mEq/ml theo tỉ lệ 1:1 với nước cất vô khuẩn.
Lưu ý, Natri Bicarbonat 1 4 chỉ được dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ chuyên môn. Việc tự ý sử dụng có thể gây ra nhiều ảnh hưởng tới sức khỏe và quá trình điều trị bệnh.
3. Chống chỉ định khi dùng Natri Bicarbonat 1 4
Theo khuyến cáo của bác sĩ và nhà sản xuất thì dung dịch tiêm truyền Natri Bicarbonat 1 4 chống chỉ định trong trường hợp nhiễm kiềm hô hấp và nhiễm kiềm chuyển hóa, giảm thông khí, tăng natri huyết.
Những trường hợp như: suy tim, phù, tăng huyết áp, sản giật, tổn thương thận cũng cần hết sức cẩn trọng.
Trước khi dùng Natri Bicarbonat 1 4, người bệnh cũng cần trao đổi với bác sĩ chi tiết về những loại thuốc mình đang dùng kể cả thực phẩm chức năng. Việc nắm rõ những thông tin này giúp quá trình phân liều được an toàn hơn.
4. Những tương tác thuốc Natri Bicarbonat 1 4 có thể xảy ra
Được biết, Natri bicarbonat tương kỵ với rất nhiều loại thuốc. Vì vậy, không nên thêm các thuốc khác vào dung dịch Natri bicarbonat.
Người bệnh không được truyền Natri bicarbonat, đồng thời với các dung dịch có chứa các ion calci hoặc magnesi.
Việc sử dụng nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân.
Khi sử dụng Natri Bicarbonat 1 4 thuốc đều có thể gây ra những phản ứng không mong muốn, trong trường hợp quá liều có thể gây nhiễm kiềm chuyển hóa, phù. Vì thế, Natri bicarbonat chỉ được tiêm truyền tĩnh mạch vì nếu tiêm ra ngoài tĩnh mạch có thể gây hoại tử mô.
Bên cạnh đó trong quá trình sử dụng dung dịch tiêm truyền cũng cần chú ý tới, khả năng giảm kali huyết. Điều này vốn rất quan trọng tới sức khỏe bệnh nhân.
Hy vọng với những chia sẻ về Natri Bicarbonat 1 4 sẽ giúp bệnh nhân hiểu và rõ cách sử dụng hơn để có thể đạt hiệu quả cao nhất trong việc điều trị bệnh.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.