Công dụng thuốc Ibandromex

Thuốc Ibandromex là một loại thuốc giúp giảm quá trình hủy xương, giảm nguy cơ gãy xương. Thuốc được dùng có kiểm soát để làm giảm nguy cơ loãng xương và gãy xương ở những người có nguy cơ cao.

1. Ibandromex là thuốc gì?

Thuốc Ibandromex có thành phần chính là Acid Ibandronic (dưới dạng Natri Ibandronat monohydrat 168,75mg) 150mg, bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Ibandronate là một aminobisphosphonate chứa nitơ, có tác dụng mạnh, hoạt động chọn lọc trên mô xương và đặc biệt ức chế hoạt động của tế bào hủy xương mà không làm ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành xương. Hoạt động chọn lọc của ibandronate lên mô xương dựa vào ái lực cao của hợp chất này với hydroxyapatite, đây là chất khoáng cơ bản của xương.

Khi dùng thuốc Ibandronate có thể dẫn đến tăng cường khối lượng xương thực sự và giảm tỷ lệ gãy xương thông qua việc giảm gia tăng chu chuyển xương ở phụ nữ sau mãn kinh.

2. Công dụng của thuốc Ibandromex

Thuốc có tác dụng trong việc phòng và điều trị loãng xương sau mãn kinh. Giảm nguy cơ gãy xương bệnh lý ở người sau mãn kinh có nguy cơ gãy xương cao.

Chống chỉ định: Không dùng thuốc Ibandromex cho những đối tượng sau.

  • Mẫn cảm với hoạt chất chính hoặc với bất kỳ tá dược nào khác.
  • Các bất thường của thực quản làm chậm trễ sự di chuyển thức ăn ở thực quản như hẹp thực quản, hẹp tâm vị.
  • Suy thận nặng;
  • Thiếu canxi huyết và thiếu vitamin D.
  • Không thể đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất trong vòng 60 phút;
  • Thuốc có chứa Lactose nên không dùng cho người thiếu hụt men lactase, không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Ibandromex

Cách dùng: Thuốc được dùng bằng đường uống, nên dùng lúc bụng đói. Khi uống nuốt cả viên với một ly nước, lưu ý không dùng nước khoáng, cà phê, nước trái cây, thức ăn, chất bổ sung hoặc thuốc khác hoặc chất lỏng khác ngoài nước lọc. Không được nhai, nghiền hoặc để thuốc tan trong miệng. Uống thuốc vào buổi sáng, không được nằm sau khi uống thuốc mà cần phải ngồi hoặc đứng ít nhất 1 giờ sau khi uống và không ăn trong vòng 60 phút đó.

Liều dùng:

  • Người lớn: uống với liều 150mg, mỗi tháng một viên 150mg. Nên chọn 1 ngày dễ nhớ nhất của tháng để uống, hạn chế quên liều.
  • Bệnh nhân suy thận: Thuốc Ibandromex không được khuyến cáo dùng cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút do kinh nghiệm lâm sàng hạn chế. Không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình khi độ thanh thải creatinin bằng hoặc lớn hơn 30ml/phút.
  • Bệnh nhân suy gan hay người cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều
  • Trẻ em dưới 18 tuổi: chưa được nghiên cứu trong quần thể này, nên không nên dùng.

Cách xử trí quên liều: Nếu quên uống thuốc vào ngày đã chọn, bạn không nên uống thuốc sau đó. Mà cần lựa chọn dùng thuốc như sau

  • Nếu nhớ ra liều đã quên còn nhiều hơn 7 ngày trước khi dùng liều tiếp theo: Bạn nên uống 1 viên thuốc vào buổi sáng ngay sau ngày nhớ ra, sau đó uống 1 viên theo ngày đã được đánh dấu.
  • Nếu việc nhớ ra khi liều tiếp theo chỉ còn cách ít hơn 7 ngày: Thì bỏ qua liều đay quên, đợi đến khi dùng liều tiếp theo, sau đó uống 1 viên theo ngày đã đánh dấu trên lịch. Không uống 2 viên trong cùng 1 tuần.

Quá liều: Khi dùng thuốc nếu uống nhầm lớn hơn 1 viên, cần uống ngay một cốc sữa lớn hay các thuốc kháng acid và thông báo cho bác sĩ ngay, không được gây nôn hoặc nằm xuống vì có nguy cơ gây ra kích ứng thực quản và nôn. Một số biểu hiện buồn nôn, nôn, đau bụng, ợ chua, viêm thực quản, viêm dạ dày hoặc loét dạ dày có thể xảy ra khi dùng quá liều.

4. Tác dụng phụ của thuốc Ibandromex

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc bao gồm:

  • Thường gặp: Hạ canxi máu; Viêm thực quản, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn;
  • Ít gặp: Thiếu máu; Chứng loạn cảm, rối loạn chức năng thần kinh; rối loạn vị giác; Tiểu ra máu,loét tá tràng, viêm dạ dày, khó nuốt, khô miệng; Ngứa;
  • Hiếm gặp: Viêm mắt; Gãy xương đùi không điển hình và cận xương đùi; Đợt cấp cơn hen suyễn;

Trong đó, nghiêm trọng nhất là gãy xương đùi và phản ứng quá mẫn. Cần tới ngay cơ sở y tế để được xử trí kịp thời. Ngoài ra, thông báo với bác sĩ nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào.

5. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Ibandromex

Lưu ý nguy cơ hạ canxi máu: Acid Ibandronic, cũng giống như các bisphosphonat khác có thể làm giảm tạm thời giá trị canxi huyết thanh. Điều trị tình trạng hạ canxi máu, rối loạn chuyển hóa xương và khoáng chất nếu có trước khi bắt đầu dùng thuốc acid ibandronic. Tất cả bệnh nhân khi dùng cần phải được bổ sung đầy đủ canxi và vitamin D.

Nên kiểm tra vấn đề về răng trước khi dùng thuốc, hạn chế tối đa các thủ thuật về răng miệng trong quá trình dùng thuốc. Chăm sóc răng miệng sạch sẽ trong suốt và sau khi dùng thuốc.

Hoại tử xương hàm đã được báo cao với số lượng rất ít ở những bệnh nhân tiền mãn kinh.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Thuốc viên Ibandromex có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng trong dạ dày hoặc thực quản. Ngừng uống thuốc và đi khám ngay nếu bị đau ngực, ợ chua mới hoặc nặng hơn, hoặc cảm thấy đau khi nuốt.

Hạn chế hút thuốc, rượu hoặc nên bỏ hút thuốc và uống rượu, do có thể làm giảm mật độ khoáng trong xương, tăng nguy cơ gãy xương.

Tương tác thuốc: Thuốc và thực phẩm bổ sung (vitamin, khoáng chất, thuốc bổ sung Ca, Fe, Mg), thức ăn, thức uống, thuốc uống cùng, aspirin, thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) đều có nguy cơ gây tương tác thuốc. Nên chú ý không nên dùng cùng một thời điểm.

Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Hy vọng, với những thông tin trên về thuốc bạn đã biết thuốc Ibandromex là thuốc gì và lưu ý gì khi sử dụng thuốc. Đây là thuốc được bác sĩ chỉ định và được theo dõi sát. Nếu xảy ra vấn đề gì khi dùng thuốc bạn nên thông báo với bác sĩ để được tư vấn đúng nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

226 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Vacocalcium CD
    Công dụng thuốc Vacocalcium CD

    Vacocalcium CD là một loại thuốc kê đơn được sử dụng trong trường hợp thiếu calci. Trước khi sử dụng thuốc Vacocalcium CD thì bạn nên hỏi thêm ý kiến từ bác sĩ để được tư vấn và chỉ dẫn. ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Alenbone
    Công dụng thuốc Alenbone

    Bệnh loãng xương thường diễn biến thầm lặng nhưng có thể để hậu quả nặng nề như gãy xương dẫn đến tàn phế, mất khả năng lao động, giảm tuổi thọ.Để điều trị bệnh loãng xương, bác sĩ có thể ...

    Đọc thêm
  • Osking
    Công dụng thuốc Osking

    Thuốc Osking chứa các loại vitamin, khoáng chất cần thiết cho cơ thể người bệnh phục hồi, giúp hệ xương khớp được chắc khỏe, cải thiện các vấn đề suy dinh dưỡng ở trẻ. Tuân thủ chỉ định, liều dùng ...

    Đọc thêm
  • thuốc trị căng thẳng thần kinh
    Công dụng thuốc Ridonel

    Ridonel có thành phần chính Risedronate ( dưới dạng Risedronate sodium), thuộc nhóm thuốc ức chế tiêu xương, điều trị loãng xương nhóm Bisphosphonates. Thuốc Ridonel được chỉ định để điều trị loãng xương sau mãn kinh, để giảm nguy ...

    Đọc thêm
  • Acitonal 5
    Công dụng thuốc Acitonal 5

    Thuốc Acitonal 5 có hoạt chất chính Risedronat natri hemipentahydrate được chỉ định để điều trị và ngăn ngừa tình trạng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.

    Đọc thêm