Dạng bào chế - biệt dược

Viên nén: Avelox 400 mg; Dung dịch tiêm truyền: Avelox 400 mg/250 ml.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Kháng sinh nhóm fluoroquinolone.

Chỉ định

Nhiễm khuẩn hô hấp, viêm xoang cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi cộng đồng, nhiễm khuẩn da, mô mềm có biến chứng, nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng, nhiễm khuẩn vùng tiểu khung mức độ nhẹ hoặc trung bình do vi khuẩn nhạy cảm.

Chống chỉ định

Quá mẫn với kháng sinh nhóm fluoroquinolone, phụ nữ có thai, cho con bú, người dưới 18 tuổi.

Thận trọng

Người bệnh có nguy cơ hoặc đang dùng thuốc kéo dài khoảng QT, loạn nhịp tim, hạ kali máu không điều trị, động kinh, viêm đại tràng, nhược cơ, đau gân.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, tăng enzyme gan, nhức đầu, chóng mặt, phát ban, phản ứng tại chỗ tiêm, rối loạn vị giác.

Hiếm gặp: Loạn nhịp tim, xoắn đỉnh, viêm gan, đau cơ.

Liều và cách dùng

Uống 400 mg/lần/ngày hoặc truyền tĩnh mạch 400 mg trong 60 phút mỗi 24 giờ.

Chú ý khi sử dụng

Tránh ánh sáng trực tiếp trong thời gian dùng thuốc, uống xa bữa ăn, nuốt nguyên viên.

Phụ nữ có thai: B3 (TGA) (*); C (FDA) (**).

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.

Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

(*) Nhóm B3 theo phân loại của TGA: Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người

(**) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AHFS, Micromedex, AMH, Drug in renal failure.

Câu chuyện khách hàng Sử dụng thuốc an toàn