Unfortunately, the content on this page is not available in
English.
Please press continue to read the content in Vietnamese.
Thank you for your understanding!
Dạng bào chế - biệt dược
Viên nén bao phim: Lipanthyl NT145 mg (hạt nano), Lipanthyl Supra 160 mg (hạt micron hóa được bao micro), viên nang: Lipanthyl 200M 200 mg (hạt micron hóa).
Nhóm thuốc – Tác dụng
Thuốc hạ lipid máu nhóm fibrate.
Chỉ định
Tăng cholesterol hoặc tăng triglyceride máu đơn thuần hoặc phối hợp ở người bệnh không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và luyện tập.
Chống chỉ định
Trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú, suy giảm chức năng gan, xơ gan do mật, sỏi mật, bệnh túi mật, suy thận nặng (ClCr < 20 ml/phút). Quá mẫn với các thành phần của thuốc, với lạc/dầu lạc/lecithin đậu nành, hoặc đã từng bị tăng nhạy cảm với ánh sáng do fibrate hoặc ketoprofen.
Thận trọng
Người trên 70 tuổi, không dung nạp galactose, suy thận, đau, yếu cơ, giảm hoạt động tuyến giáp, uống nhiều rượu, viêm tụy (trừ viêm tụy do tăng triglyceride), tăng enzyme gan.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đầy hơi; tăng enzyme gan; tăng creatinine máu.
Ít gặp: Viêm tụy, sỏi mật, phát ban, ngứa, mày đay, tăng nhạy cảm với ánh sáng, đau cơ lan tỏa, viêm cơ, huyết khối tĩnh mạch.
Hiếm gặp: Giảm Hb, bạch cầu, viêm gan.
Liều và cách dùng
Người lớn: Uống 1 viên/ngày.
Cách dùng:
- Lipanthyl Supra 160 mg: Uống vào bữa ăn. Không nhai bẻ nghiền.
- Lipanthyl 200M: Uống vào bữa ăn.
- Lipanthyl NT 145 mg: Thời điểm uống không phụ thuộc bữa ăn.
Chú ý khi sử dụng
Kiểm tra creatinine kinase (CK) trước khi điều trị, kiểm tra định kỳ lipid máu mỗi 3 tháng, enzyme gan mỗi 3 tháng trong năm đầu dùng thuốc, creatinine trong 3 tháng đầu dùng thuốc. Ngừng điều trị nếu enzyme gan tăng trên 3 lần giới hạn trên, CK tăng trên 5 lần giới hạn trên hoặc creatinine máu tăng trên 50% giới hạn trên.
Phụ nữ có thai: B3 (TGA) (*), C (FDA) (**).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.
(*) Nhóm B3 theo phân loại của TGA: Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người
(**) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AMH, eMC.
- Công dụng thuốc Vacosivas 20
- Các thuốc điều trị tăng cholesterol toàn phần
- Thuốc Zyrova 10 chữa bệnh gì?
- Thuốc Atorlip chữa bệnh gì?
- Surotadina 10mg là thuốc gì?
- Thuốc Statinagi 20 có tác dụng gì?
- Công dụng của thuốc Delorin
- Thuốc Hafenthyl 145mg trị bệnh gì?
- Công dụng thuốc Atorlip 20mg
- Công dụng thuốc Zoamco