Tìm hiểu về thuốc Tecentriq

Mục lục

Thuốc Tecentriq là thuốc kê đơn được dùng để điều trị cho những bệnh nhân mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn, ung thư biểu mô tế bào gan, ung thư vú bộ ba âm tính... Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Tecentriq, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tìm hiểu thêm về thuốc Tecentriq trong bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Tecentriq là gì?

1.1. Thuốc Tecentriq là thuốc gì?

Thuốc Tecentriq thuộc nhóm thuốc chống ung thư, do hãng dược Roche Diagnostics GmbH sản xuất.

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để pha dung dịch không màu hoặc màu vàng nhạt để tiêm truyền lọ 14 ml chứa 840 mg Tecentriq và lọ 20 mL chứa 1.200 mg Tecentriq. Bao gồm các thành phần:

  • Thành phần chính: Atezolizumab.
  • Tá dược: Microcrystallin cellulose, tinh bột natri glycolat, copovidon, magnesi stearat, colloidal silica khan.

Thuốc Tecentriq khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành.

1.2. Thuốc Tecentriq có tác dụng gì?

Thuốc Tecentriq được bác sĩ kê đơn chỉ định trong các trường hợp:

  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn đầu: Tecentriq dưới dạng đơn trị liệu được chỉ định là phương pháp điều trị bổ trợ sau khi cắt bỏ hoàn toàn cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC)
  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã di căn
  • Ung thư phổi tế bào nhỏ: Tecentriq, kết hợp với carboplatin và etoposide, được chỉ định để điều trị bước đầu cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan rộng.
  • Ung thư vú bộ ba âm tính: Tecentriq kết hợp với nab-paclitaxel được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư vú bộ ba âm tính di căn hoặc tiến triển tại chỗ không thể cắt bỏ (TNBC) có khối u có biểu hiện PD-L1 ≥ 1% và chưa từng được hóa trị liệu trước đó cho bệnh di căn.
  • Ung thư biểu mô tế bào gan: Tecentriq, kết hợp với bevacizumab, được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) tiến triển hoặc không thể cắt bỏ, những người chưa được điều trị toàn thân trước đó
  • Ung thư biểu mô tiết niệu: Tecentriq dưới dạng đơn trị liệu được chỉ định để điều trị bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư biểu mô tiết niệu (UC) tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần chính Atezolizumab hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

2. Cách sử dụng của thuốc Tecentriq

2.1. Cách dùng thuốc Tecentriq

  • Thuốc Tecentriq được chỉ định và giám sát sử dụng bởi bác sĩ chuyên khoa điều trị ung thư.
  • Chỉ được tiêm hay truyền tĩnh mạch chậm, không được tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch nhanh.
  • Tuyệt đối không lắc lọ thuốc.
  • Kiểm tra lọ thuốc dưới mắt thường trước khi sử dụng nếu thấy có kết tủa hay bao bì đổi màu cần hủy lọ thuốc ngay.
  • Cách pha:
    • Lấy hết lọ thuốc vào bơm tiêm
    • Chỉ pha thuốc vào dung dịch Natricloride 0,9% hoặc theo chỉ định của bác sĩ
  • Mỗi lọ thuốc chỉ sử dụng một lần.
  • Liều khởi đầu của Tecentriq phải được dùng trong 60 phút. Nếu lần truyền đầu tiên được dung nạp tốt, tất cả các lần truyền tiếp theo có thể được truyền trong 30 phút.

2.2. Liều dùng của thuốc Tecentriq

Liều khuyến cáo của Tecentriq là 840 mg tiêm tĩnh mạch hai tuần một lần, hoặc 1200 mg tiêm tĩnh mạch ba tuần một lần, hoặc 1680 mg tiêm tĩnh mạch bốn tuần một lần theo chỉ định của bác sĩ.

Xử lý khi quên liều:

Nếu bị lỡ một liều Tecentriq so với dự kiến, cần dùng thuốc ngay khi có thể; không chờ cho đến thời điểm dùng liều kế tiếp. Liệu trình dùng thuốc cần được điều chỉnh để duy trì khoảng cách giữa các liều là 3 tuần.

Ngưng sử dụng Tecentriq khi:

Tạm dừng Tecentriq nếu gặp phải bất kỳ trường hợp nào sau đây:

  • Viêm phổi mức độ 2
  • Aspartate aminotransferase (AST) hoặc alanine aminotransferase (ALT) lớn hơn 3 lần và lên đến 5 lần chỉ số trên của giới hạn bình thường (ULN) hoặc bilirubin toàn phần lớn hơn 1,5 lần và lên đến 3 lần so với ULN (xem Cảnh báo)
  • Tiêu chảy hoặc viêm đại tràng mức độ 2 hoặc mức độ 3
  • Viêm tuyến yên có triệu chứng, suy thượng thận, suy giáp, cường giáp hoặc tăng đường huyết mức độ 3 hoặc mức độ 4
  • Độc tính tiền thị giác mức độ 2
  • Viêm tụy mức mức độ 2 hoặc mức độ 3, hoặc tăng nồng độ enzym amylase hoặc lipase mức độ 3 hoặc mức độ 4 (lớn hơn hai lần ULN)
  • Nhiễm trùng mức độ 3 hoặc mức độ 4
  • Phản ứng liên quan đến tiêm truyền mức độ 2
  • Phát ban mức độ 3
  • Viêm cơ tim mức độ 2

Tecentriq có thể được cân nhắc dùng lại ở những bệnh nhân mà tình trạng phản ứng bất lợi được cải thiện về mức độ 0 hoặc 1.

Ngưng sử dụng Tecentriq vĩnh viễn nếu gặp phải bất kỳ trường hợp nào sau đây:

  • Viêm phổi mức độ 3 hoặc mức độ 4
  • Nồng độ GOT hay GPT lớn hơn 5 lần bình thường hoặc nồng độ bilirubin toàn phần lớn hơn 3 lần bình thường
  • Tiêu chảy hoặc viêm đại tràng mức độ 4
  • Viêm tuyến yên mức độ 4
  • Hội chứng nhược cơ hay bệnh nhược cơ, hội chứng Guillain-Barré hoặc viêm não – màng não (ở tất cả các mức độ)
  • Độc tính tiền thị giác mức độ 3 hoặc mức độ 4
  • Viêm tụy mức độ 4 hoặc viêm tụy tái phát ở bất kỳ mức độ nào
  • Phản ứng liên quan đến tiêm truyền mức độ 3 hoặc mức độ 4
  • Phát ban mức độ 4
  • Viêm cơ tim mức độ 3 hoặc mức độ 4

3. Lưu ý khi dùng thuốc Tecentriq

  • Không sử dụng thuốc Tecentriq khi đã hết hạn sử dụng, thuốc bị lắng đọng, kết tủa, đổi màu. Chỉ dùng thuốc khi được bác sĩ chuyên khoa kê đơn.
  • Cần chú ý theo dõi các biểu hiện bất thường và kiểm tra xét nghiệm chỉ số sinh hóa định kỳ trong thời gian điều trị với Tecentriq.
  • Hầu hết các phản ứng bất lợi liên quan đến miễn dịch xảy ra trong quá trình điều trị bằng Tecentriq đều có thể hồi phục khi ngừng dùng Tecentriq và bắt đầu dùng corticosteroid và/hoặc chăm sóc hỗ trợ. Đã quan sát thấy các phản ứng bất lợi liên quan đến miễn dịch ảnh hưởng đến nhiều hơn một hệ thống cơ thể. Các phản ứng bất lợi liên quan đến miễn dịch với Tecentriq có thể xảy ra sau liều Tecentriq cuối cùng.
  • Đối với các phản ứng bất lợi nghi ngờ liên quan đến miễn dịch, nên thực hiện đánh giá kỹ lưỡng để xác định nguyên nhân hoặc loại trừ các nguyên nhân khác. Dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng bất lợi, nên ngừng sử dụng Tecentriq và sử dụng corticosteroid. Sau khi cải thiện đến Độ ≤ 1, nên giảm liều corticosteroid trong ≥ 1 tháng. Dựa trên dữ liệu hạn chế từ các nghiên cứu lâm sàng ở những bệnh nhân có phản ứng bất lợi liên quan đến miễn dịch không thể kiểm soát được khi sử dụng corticosteroid toàn thân, có thể cân nhắc sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch toàn thân khác.
  • Tecentriq phải được ngừng vĩnh viễn đối với bất kỳ phản ứng bất lợi nào liên quan đến miễn dịch độ 3 tái phát và đối với bất kỳ phản ứng bất lợi nào liên quan đến miễn dịch độ 4, ngoại trừ các bệnh nội tiết được kiểm soát bằng hormone thay thế.
  • Các bệnh liên quan đến miễn dịch khi dùng Tecentriq như: Viêm gan, viêm phổi, viêm đại tràng, suy giáp, cường giáp, suy thượng thận, viêm tuyến yên và đái tháo đường týp 1, bao gồm nhiễm toan ceton do đái tháo đường, viêm màng não, hội chứng nhược cơ/nhược cơ hoặc hội chứng Guillain-Barré, viêm tụy, viêm cơ tim, viêm cơ, hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN).
  • Phản ứng liên quan đến tiêm truyền Tecentriq: Nên giảm tốc độ truyền hoặc phải ngừng điều trị ở những bệnh nhân có phản ứng liên quan đến truyền dịch mức độ 1 hoặc 2. Tecentriq phải được ngừng vĩnh viễn ở những bệnh nhân có phản ứng liên quan đến truyền dịch mức độ 3 hoặc 4. Bệnh nhân có phản ứng liên quan đến truyền dịch mức độ 1 hoặc 2 có thể tiếp tục dùng Tecentriq với sự theo dõi chặt chẽ; có thể cân nhắc dùng thuốc hạ sốt và kháng histamin trước.
  • Phụ nữ có khả năng sinh con phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong và trong 5 tháng sau khi điều trị bằng Tecentriq.
  • Chỉ sử dụng Tecentriq ở phụ nữ mang thai và cho con bú khi đã cân nhắc kỹ lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho trẻ.
  • Tecentriq có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân cảm thấy mệt mỏi nên được khuyên không nên lái xe và sử dụng máy móc cho đến khi các triệu chứng thuyên giảm.

4. Tác dụng phụ của thuốc Tecentriq

Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Tecentriq khi sử dụng riêng lẻ bao gồm:

  • Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu
  • Giảm sự thèm ăn
  • Buồn nôn
  • Ho
  • Khó thở

Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Tecentriq khi được sử dụng trong điều trị ung thư phổi với các loại thuốc chống ung thư khác bao gồm:

Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu:

  • Buồn nôn
  • Rụng tóc
  • Táo bón, tiêu chảy
  • Giảm sự thèm ăn

Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Tecentriq khi được sử dụng trong ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) với bevacizumab bao gồm:

  • Huyết áp cao
  • Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu
  • Quá nhiều protein trong nước tiểu

Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Tecentriq khi được sử dụng trong điều trị u ác tính với cobimetinib và vemurafenib bao gồm:

  • Phát ban da
  • Đau khớp, cơ hoặc xương
  • Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu
  • Chấn thương gan
  • Sốt
  • Buồn nôn
  • Ngứa
  • Sưng chân hoặc cánh tay
  • Sưng miệng (đôi khi có vết loét)
  • Nồng độ hormone tuyến giáp thấp
  • Cháy nắng hoặc nhạy cảm với ánh nắng mặt trời

Thông báo ngay cho bác sĩ điều trị của bạn nếu trong thời gian bạn điều trị với Tecentriq gặp phải các phản ứng sau:

Vấn đề về phổi:

  • Ho
  • Khó thở
  • Đau ngực

Vấn đề về đường ruột:

  • Tiêu chảy (phân lỏng) hoặc đi tiêu thường xuyên hơn bình thường
  • Phân có màu đen, như hắc ín, có dây máu hoặc có máu hoặc chất nhầy
  • Đau dữ dội vùng dạ dày

Vấn đề khác:

  • Vàng da hoặc lòng trắng mắt
  • Buồn nôn hoặc nôn dữ dội
  • Đau ở bên phải vùng dạ dày
  • Nước tiểu sẫm màu (màu trà)
  • Bầm tím hoặc dễ chảy máu hơn bình thường

Các vấn đề về nội tiết tố:

  • Đau đầu không hết hoặc đau đầu bất thường
  • Mắt nhạy cảm với ánh sáng
  • Tim đập loạn nhịp
  • Tăng tiết mồ hôi
  • Cực kỳ mệt mỏi
  • Tăng cân hoặc giảm cân
  • Thấy khát hoặc đói hơn bình thường
  • Tiểu tiện với mức độ thường xuyên hơn
  • Rụng tóc
  • Cảm thấy lạnh
  • Táo bón
  • Giọng nói của bạn sâu hơn
  • Chóng mặt hoặc ngất xỉu
  • Thay đổi tâm trạng hoặc hành vi, chẳng hạn như giảm ham muốn tình dục, khó chịu hoặc hay quên

Vấn đề về thận:

  • Giảm lượng nước tiểu của bạn
  • Máu trong nước tiểu
  • Sưng mắt cá chân của bạn
  • Ăn mất ngon

Các vấn đề về da:

  • Phát ban, ngứa
  • Da phồng rộp hoặc bong tróc
  • Vết loét hoặc vết loét đau ở miệng hoặc mũi, cổ họng hoặc vùng sinh dục
  • Sốt hoặc có các triệu chứng giống như cúm
  • Sưng hạch bạch huyết

5. Tương tác thuốc Tecentriq

  • Không có nghiên cứu tương tác thuốc dược động học chính thức nào được tiến hành với Tecentriq. Vì Tecentriq được loại bỏ khỏi tuần hoàn thông qua quá trình dị hóa, nên không có tương tác chuyển hóa giữa thuốc và thuốc.
  • Nên tránh sử dụng corticosteroid toàn thân hoặc thuốc ức chế miễn dịch trước khi bắt đầu dùng Tecentriq vì khả năng can thiệp của chúng đối với hoạt động dược lực học và hiệu quả của Tecentriq. Tuy nhiên, corticosteroid toàn thân hoặc các chất ức chế miễn dịch khác có thể được sử dụng để điều trị các phản ứng bất lợi liên quan đến miễn dịch sau khi bắt đầu dùng Tecentriq.

6. Cách bảo quản thuốc Tecentriq

  • Bảo quản lọ thuốc Tecentriq trong bao bì gốc ở nhiệt độ 2°C-8°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Không được để đông lạnh. Không được lắc.
  • Dung dịch pha loãng để truyền cần được dùng ngay. Nếu dung dịch thuốc chưa được dùng ngay, có thể bảo quản ở nhiệt độ 2°C-8°C trong thời gian lên tới 24 giờ hoặc trong 8 giờ ở nhiệt độ phòng (≤ 30°C).

Nếu dung dịch Tecentriq sau khi pha loãng không được sử dụng ngay, có thể bảo quản như sau:

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 6 giờ kể từ lúc pha. Thời gian này bao gồm bảo quản ở nhiệt độ phòng dung dịch truyền trong túi truyền và thời gian cho việc tiêm truyền.
  • Hoặc bảo quản ở nhiệt độ 2°C-8°C trong thời gian không quá 24 giờ. Không để đông lạnh.

Chia sẻ