Thuốc Singulair có tác dụng gì?

Thuốc Singulair chứa hoạt chất Montelukast được chỉ định trong điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính, bao gồm cả triệu chứng hen phế quản ban ngày và ban đêm, điều trị và dự phòng hen nhạy cảm với aspirin, dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức... Cùng tìm hiểu về công dụng, liều dùng và các lưu ý khi sử dụng thuốc Singulair qua bài viết dưới đây. 

1. Công dụng thuốc Singulair

“Thuốc Singulair có tác dụng gì?”. Thuốc Singulair chứa hoạt chất Montelukast, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim 10mg, viên nhai 5mg, viên nhai và gói cốm 4mg  Thuốc được chỉ định trong điều trị các tình trạng bệnh sau đây:

  • Dự phòng và điều trị cơn hen mạn tính ở trẻ em trên 6 tháng tuổi và người trưởng thành, bao gồm cả dự phòng triệu chứng hen phế quản ban ngày và ban đêm, điều trị hen ở người nhạy cảm với aspirin;
  • Dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức;
  • Giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của tình trạng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người trưởng thành và trẻ em từ 2 năm tuổi trở lên, viêm mũi dị ứng quanh năm ở trẻ em trên 6 tháng tuổi và người trưởng thành). 

Thuốc singulair 4mg được dùng trong điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính
Thuốc singulair 4mg được dùng trong điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính

2. Liều dùng và cách dùng

2.1. Liều dùng

Thuốc Singulair có phải kháng sinh không và liều dùng như thế nào là hợp lý?”. Theo đó thuốc Singulair chứa hoạt chất Montelukast không phải là kháng sinh, thuốc được dùng trong điều trị,dự phòng hen phế quản và viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm. Liều dùng Singulair phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng người bệnh, cụ thể như sau:

  • Người trưởng thành và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên bị hen phế quản hoặc bị hen có kèm viêm mũi dị ứng theo mùa: Liều dùng là 10mg/lần/ngày vào buổi tối. Với bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm là 10mg/ lần/ ngày, có thể dùng buổi sáng hoặc buổi tối không phụ thuộc vào bữa ăn  
  • Trẻ em từ 6 – 14 tuổi bị hen phế quản hoặc viêm mũi dị ứng: Liều dùng là 1 viên nhai 5mg/ngày, nhai viên nén trước khi nuốt
  • Trẻ em từ 2 – 5 tuổi bị hen phế quản hoặc viêm mũi dị ứng: Liều dùng là 1 viên nhai,  4mg/ngày, nhai viên nén trước khi nuốt hoặc 1 gói cốm hạt 4mg
  • Trẻ em từ 6 tháng tuổi – 2 tuổi: Liều dùng là 1 gói cốm hạt 4mg/ngày.

2.2. Cách dùng thuốc dạng cốm hạt

Thuốc Singulair bào chế dạng cốm hạt có thể uống bằng cách cho trực tiếp vào miệng hoặc lưỡi, rắc vào thìa thức ăn mềm ở nhiệt độ phòng hoặc hòa tan trong 1 thìa cà phê sữa mẹ (hoặc dung dịch nuôi dưỡng trẻ ở nhiệt độ phòng). Chỉ mở gói thuốc Singulair ngay trước khi dùng. Sau khi mở, toàn bộ liều thuốc Singulair dạng cốm hạt phải được pha và dùng ngay (trong vòng 15 phút). Thuốc sau khi trộn với thức ăn hoặc sữa mẹ không được giữ dùng cho lần sau. Cốm hạt Singulair không được pha vào các dung dịch khác ngoại trừ dung dịch nuôi dưỡng trẻ và sữa mẹ.

2.3. Khuyến cáo chung

Hiệu lực điều trị của thuốc trong điều trị hen sẽ đạt được sau 1 ngày. Thuốc có thể dùng ở dạng viên nhai, viên nén và cốm hạt Singulair uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Người bệnh cần được duy trì dùng thuốc kể cả khi cơn hen đã được khống chế cũng như trong các thời kỳ bệnh hen trở nên nặng hơn.

Dữ liệu về hiệu quả điều trị hen dai dẳng ở các bệnh nhi từ 6 tháng đến 2 tuổi còn hạn chế nên cần đánh giá bệnh nhân sau khi dùng thuốc 2 đến 4 tuần. Nếu thấy không đáp ứng, nên ngừng điều trị.

Không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh cao tuổi, bệnh nhi trong từng nhóm tuổi, người bệnh suy thận, người bệnh suy gan nhẹ và trung bình. 

3. Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc Singulair 4mg, 5mg hay 10mg như sau:

  • Bệnh lý nhiễm ký sinh trùng và nhiễm khuẩn: rất thường gặp, Viêm đường hô hấp trên.
  • Rối loạn hệ bạch huyết và rối loạn máu: rất hiếm gặp giảm  tiểu cầu, và ít gặp tăng xu hướng chảy máu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản vệ và các phản ứng quá mẫn, rất hiếm khi gặp tình trạng thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin.
  • Rối loạn tâm thần: ít gặp lo  âu, kích động bao gồm chống đối và hành động hung hăng, trầm cảm, rối loạn chú ý, mất phương hướng, ảo giác, mộng mị bất thường, suy giảm trí nhớ, mộng du, tâm thần – vận động thái quá, có ý nghĩ và hành vi tự tử.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, dị cảm, chóng mặt (cảm giác bất thường), rất hiếm gặp co giật.
  • Rối loạn tim: Hiếm gặp: Đánh trống ngực.
  • Rối loạn ngực, hô hấp và trung thất: Bệnh phổi tăng bạch cầu ái toan, chảy máu mũi.
  • Rối loạn dạ dày – ruột: Chán ăn, thường gặp tiêu chảy, nôn và buồn nôn.
  • Rối loạn gan – mật: thường gặp Tăng AST và ALT, rất hiếm khi viêm gan (bao gồm viêm tế bào gan, viêm gan ứ mật, tổn thương gan nhiều thành phần).
  • Rối loạn mô dưới da và da: Bầm tím, phù mạch, ngứa, hồng ban đa dạng, mày đay, thường gặp phát ban.
  • Rối loạn mô liên kết và cơ xương: Đau cơ,ít gặp đau khớp bao gồm cả chuột rút.
  • Rối loạn tiết niệu và thận: Đái dầm ở trẻ em.
  • Rối loạn tại chỗ dùng thuốc hoặc rối loạn toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược, thường gặp sốt, phù.

Cần báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hạn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc. 


Người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc singulair 4mg
Người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc singulair 4mg

4. Lưu ý khi dùng thuốc

4.1. Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc những người bệnh . quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

4.2. Thận trọng khi sử dụng

Hiện chưa xác định được hiệu lực khi dùng thuốc Singulair trong điều trị ở người bệnh mắc hen cấp tính. Vì vậy, không sử dụng thuốc dạng uống để điều trị hen cấp tính.

Người bệnh có thể giảm dần liều corticosteroid dạng hít dần dần với sự giám sát của bác sĩ, tuy nhiên không được thay thế corticosteroid dạng uống một cách đột ngột hoặc hít bằng singulair.

Tác dụng thần kinh – tâm thần ở người bệnh điều trị bằng Singulair đã được báo cáo. Bác sĩ nên thảo luận các tác dụng bất lợi này với người bệnh hoặc người thân chăm sóc người bệnh.

Một số hiếm trường hợp người bệnh dùng Singulair và các thuốc chống hen khác, bao gồm thuốc đối kháng thụ thể leukotriene có thể xuất hiện các triệu chứng sau: Phát ban kiểu viêm mạch, tăng bạch cầu ưa eosin, triệu chứng hô hấp xấu đi, bệnh thần kinh hoặc biến chứng tim... Điều trị bằng Singulair vẫn yêu cầu tránh sử dụng aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác ở bệnh nhân hen phế quản nhạy cảm với aspirin

Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Singulair không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên phản ứng của từng người bệnh đối với thuốc có thể thay đổi, đã có báo cáo về tác dụng của singulair gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc ở một số người bệnh.

Phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu về độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai, vì vậy chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết.

Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc bài tiết được qua sữa mẹ, vì vậy người mẹ cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời gian đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho trẻ em: Chưa có nghiên cứu về tính an toàn, hiệu quả của thuốc trên bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi. Các nghiên cứu trên các bệnh nhi trên 6 tháng tuổi cho thấy thuốc không ảnh hưởng lên tỷ lệ phát triển của trẻ em.

Sử dụng thuốc cho người cao tuổi: Trong các nghiên cứu, không có khác biệt gì về an toàn và hiệu quả của singulair liên quan đến tuổi tác. 

5. Tương tác thuốc

Có thể dùng Singulair với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạnh tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng.

Các nghiên cứu về tương tác thuốc cho thấy liều điều trị Montelukast không gây ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc như sau: Prednisone, Theophylline, Prednisolone, Thuốc tránh thai (ethinyl) estradiol/norethindrone, digoxin, terfenadine, warfarin.

Dùng đồng thời Singulair và Phenobarbital (chất gây chuyển hóa gan) làm giảm diện tích đường cong huyết tương của thuốc xấp xỉ 40% ở liều dùng duy nhất 10mg Montelukast. Vì vậy cần theo dõi lâm sàng trong trường hợp dùng phối hợp các thuốc trên.

Bài viết đã cung cấp những thông tin cần biết về tác dụng, liều dùng, cách dùng và các lưu ý khi sử dụng của thuốc Singulair. Hi vọng những thông tin trên giúp ích cho bạn đọc trong việc sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả! 

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe