Bài viết bởi Dược sĩ Quang Ánh Nguyệt - Khoa Dược - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Central Park
Thuộc nhóm thuốc có tác dụng trên đường tiêu hóa, thuốc Creon có thành phần chính là Pancreatin chứa các men tiêu hóa ở tụy như trypsin, amylase và lipase...có tác dụng trong điều trị thiếu hụt các men tụy ngoại tiết dẫn đến giảm thiểu hoặc không có khả năng tiêu hóa thức ăn, giảm hấp thu hoặc người bệnh sau khi trải qua quá trình phẫu thuật tụy, cắt bỏ dạ dày.
1. Thành phần, công dụng, chỉ định
Thành phần: Mỗi viên nang thuốc Creon chứa 300mg Pancreatin (bột tuyến tụy, bào chế từ mô tuyến tụy của lợn, chứa các men tiêu hoá ở tuỵ, tương ứng với 18000 đơn vị amylase, 25000 đơn vị lipase, 1000 đơn vị protease.
Công dụng:
- Protease có tác dụng thuỷ phân protein, giúp giảm nguy cơ phản ứng không dung nạp một số loại thực phẩm như protein ở thịt và casein (từ sữa).
- Lipase giúp tách biệt chất béo thành các axit béo đơn, thúc đẩy tiêu hóa chất béo tốt hơn bình thường ở những người bị bệnh tuyến tụy. Ngay cả khi không xác định có bị rối loạn tuyến tụy hay không, việc bổ sung Lipase vẫn sẽ đem lại lợi ích cho cơ thể. Ngoài ra, lipase giúp tạo điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng quan trọng tan trong chất béo như axit béo omega-3, vitamin D, vitamin K, lutein, và gamma tocopherol (vitamin E).
- Amylase có tác dụng thuỷ phân tinh bột và glycogen, tạo ra những cơ chất đơn giản như glucose và maltose.
Chỉ định:
- Thiểu năng tụy ngoại tiết (thường thấy trong bệnh xơ nang
- Viêm tụy
- Phẫu thuật tụy
- Cắt bỏ dạ dày
- Ung thư tụy
- Sau phẫu thuật nối cắt dạ dày-ruột
- Tắc ống tụy/ống mật chủ
- Hội chứng Shwachman-Diamond
2. Liều dùng thuốc Creon cho người lớn và trẻ em như thế nào?
Bệnh xơ nang: Bắt đầu 1.000 đơn vị lipase/kg/bữa ăn (trẻ < 4 tuổi), 500 đơn vị lipase/kg/bữa ăn (trẻ > 4 tuổi); chỉnh liều theo độ nặng của bệnh, sự kiểm soát chứng phân mỡ và sự duy trì tình trạng dinh dưỡng tốt (liều 10.000 đơn vị lipase/kg/ngày hoặc 4.000 đơn vị lipase/gram chất béo đưa vào thường là đủ).
Thiếu hụt tụy ngoại tiết: Xác định liều theo mức độ khó tiêu và hàm lượng mỡ trong bữa ăn: 25.000-80.000 đơn vị lipase cho bữa ăn chính và một nửa liều của cá nhân bệnh nhân cho bữa ăn nhẹ.
3. Các tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng Creon?
- Rất thường gặp: Đau bụng
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, táo bón, đầy bụng bất thường (căng phồng), tiêu chảy - Ít gặp: Phát ban
Tần suất không rõ: Xơ kết đại tràng (hẹp thành ruột kết), mày đay, sốc phản vệ
4. Thuốc Creon có được sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú không?
Những nghiên cứu đã công bố từ báo cáo từng ca chưa thể hiện mối liên quan giữa thuốc này và các bất thường sinh sản lớn, sảy thai hoặc bất lợi cho mẹ hoặc phôi thai. Không có nghiên cứu tương tự trên động vật. Phân độ an toàn cho phụ nữ có thai theo FDA của thuốc này là C. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
Nghiên cứu trên động vật không chỉ ra việc phơi nhiễm toàn thân của mẹ đang cho con bú với men tuyến tụy. Việc tiết men tuyến tụy qua sữa mẹ chưa được biết đến. Thuốc có thể dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Nếu dùng Creon trong thời kỳ mang thai và cho con bú, cần dùng đủ liều để đáp ứng dinh dưỡng.
5. Một số lưu ý khác
Cách dùng:
- Uống cả viên thuốc (không nghiền/nhai) với đủ nước trong hoặc sau mỗi bữa ăn chính hoặc ăn nhẹ.
- Với trẻ nhỏ, người già, người khó nuốt: Mở nắp viên, đổ các vi nang vào lượng nhỏ thức ăn mềm hoặc thức uống lỏng có tính acid (pH<5.5) và uống ngay không nên để lâu.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec với hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế hiện đại cùng đội ngũ chuyên gia, bác sĩ nhiều năm kinh nghiệm trong khám điều trị bệnh, người bệnh hoàn toàn có thể yên tâm thăm khám và điều trị tại Bệnh viện.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.
Tài liệu tham khảo: Micromedex, FDA.gov