Hafixim là kháng sinh nhóm Cephalosporin thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm lậu cầu chưa có biến chứng,... Vậy các công dụng, cách dùng và liều dùng đối với các đối tượng bệnh nhân như thế nào?
1. Hafixim là thuốc gì?
- Hafixim có thành phần chính là Cefixim - kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ ba, được bào chế dưới dạng cefixim trihydrat 200mg.
- Giống như các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác, cơ chế tác dụng của thuốc là gắn vào các protein đích của vi khuẩn, gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở vách tế bào vi khuẩn. Khi vi khuẩn đề kháng với Hafixim sẽ làm giảm ái lực của thuốc đối với các protein đích, giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.
- Thành phần Cefixim có độ bền vững cao với nhóm beta-lactamase, cao hơn các thuốc trong nhóm như cefaclor, cephalexin, cephradin, cefuroxim, cefoxitin.
- Hafixim có phổ kháng khuẩn rộng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm, Gram dương, một số vi khuẩn kỵ khí và hiếu khí.
- Sau khi sử dụng qua đường tiêu hóa, thuốc hấp thụ khoảng từ 30 - 50%. Hafixim hấp thu tương đối chậm, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống từ 2 - 6 giờ; gắn với protein huyết tương khoảng 65%. Cuối cùng thải trừ qua mật vào phân.
2. Chỉ định của thuốc Hafixim
Hafixim thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới gây: Viêm họng, viêm amidan, viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang,...
- Viêm tai giữa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm như: Moraxella catarrhalis, Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae,...
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa gây biến chứng do E. coli hoặc Proteus mirabilis: Viêm bể thận, viêm bàng quang,...
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục do Neisseria gonorrhoeae gây bệnh lậu chưa có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Bệnh lý thương hàn, viêm ruột, viêm túi mật,...
- Các nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, viêm mô tế bào,...
3. Chống chỉ định của thuốc Hafixim
Thuốc Hafixim không được sử dụng trong các trường hợp bệnh lý sau:
- Bệnh nhân dị ứng với thành phần Cefixim, kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicillin hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi không được dùng Hafixim.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Hafixim:
- Ngưng sử dụng thuốc và đưa bệnh nhân đến cơ sử y tế gần nhất ngay khi có các biểu hiện hoại tử da thượng bì, hồng ban, ngứa, phản ứng phản vệ.
- Bệnh nhân có bệnh lý thiếu máu tan máu nên thận trọng khi dùng thuốc do nguy cơ nặng nề thêm tình trạng bệnh.
- Điều chỉnh liều thích hợp ở bệnh nhân suy thận, bệnh nhân lọc máu ngoài thận để giảm nguy cơ tăng độc tính trên thận.
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa như viêm đại tràng, khi dùng Hafixim kéo dài có thể tăng nguy cơ kháng thuốc ở các chủng vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là Clostridium difficile có thể gây triệu chứng tiêu chảy nặng.
- Đối với bệnh nhân lớn tuổi, nếu chức năng thận bình thường, độ lọc cầu thận < 60 ml/ phút thì không cần giảm liều.
- Hafixim có thể bài tiết qua nhau thai và chưa có các bằng chứng về tác hại của thuốc đối với phụ nữ mang thai và bào thai. Tuy nhiên, chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết ở đối tượng này.
- Phụ nữ đang cho con bú nên cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú hoặc sử dụng các phương pháp điều thay thế do chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
- Hafixim có thể gây đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt. Vì vậy, người làm việc trong môi trường đòi hỏi sự tập trung như lái xe, vận hành máy móc,... nên thận trọng.
4. Tương tác thuốc của Hafixim
- Khi dùng chung Hafixim với Probenecid có thể làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương và làm giảm độ thanh thải của thận.
- Phối hợp với các thuốc chống đông máu làm tăng thời gian prothrombin, có thể tăng nguy cơ chảy máu.
- Carbamazepin tăng nồng độ trong huyết tương khi dùng đồng thời với Hafixim.
- Nifedipin làm tăng sinh khả dụng, tăng hoạt tính của Hafixim trong cơ thể.
- Hafixim làm dương tính giả kết quả các xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng Clinitest, dung dịch Benedict, dung dịch Fehling; dương tính giả xét nghiệm Coombs.
5. Liều dùng và cách dùng
5.1. Cách dùng
- Hafixim được bào chế dưới dạng viên nang uống hàm lượng 200mg. Uống nguyên viên với lượng nước vừa đủ, không bẻ đôi hay nghiền nát viên thuốc.
- Liệu trình dùng thuốc kéo dài từ 7-14 ngày theo chỉ định của bác sĩ.
5.2. Liều dùng
- Người lớn: 1 viên (200mg)/ lần x 2 lần/ ngày.
- Trẻ em trên 12 tuổi hoặc lớn hơn 50kg: 1 viên (200mg)/ lần x 2 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 6 tháng tuổi - 12 tuổi: 8mg/ kg/ ngày, chia làm 1 hoặc 2 lần uống.
- Bệnh nhân lậu không có biến chứng: uống 2 viên (400mg) liều duy nhất.
- Bệnh nhân suy thận độ lọc cầu thận > 60 ml/ phút: Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy thận độ lọc cầu thận 21 – 60 ml/ phút: Liều tối đa 300mg/ngày, chia làm 2 lần uống.
- Bệnh nhân suy thận độ lọc cầu thận < 20ml/ phút: Liều tối đa 200mg/ ngày, chia làm 2 lần uống.
6. Tác dụng phụ của thuốc Hafixim
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng Hafixim gồm:
- Tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, ăn không ngon miệng, buồn nôn, nôn,...
- Viêm đại tràng giả mạc.
- Đau đầu, chóng mặt, cảm giác bồn chồn.
- Mệt mỏi, ngủ kém, mất ngủ.
- Phản ứng dị ứng, nổi ban đỏ, mày đay, sốt.
- Tăng bạch cầu ưa acid, giảm các dòng tế bào bạch cầu, giảm hoặc tăng tiểu cầu.
- Thiếu máu tán huyết.
- Vàng da, tăng men gan (SGOT, SGPT), tăng bilirubin, tăng ure, creatinin máu.
- Suy thận cấp.
- Hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, khó thở.
- Hoại tử thượng bì nhiễm độc.
Tóm lại, Hafixim là kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, được chỉ định cho nhiều bệnh lý nhiễm khuẩn ở các hệ cơ quan trong cơ thể. Thuốc phải được kê đơn bắt buộc bởi bác sĩ, người bệnh không tự ý sử dụng hay lạm dụng thuốc quá mức.